Key Takeaways
Thông tư 21/2011/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thép làm cốt bê tông
Số hiệu: | 21/2011/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thchị |
Ngày ban hành: | 22/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2011 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀTHÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG”
Cẩm thực cứ LuậtTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Nghịđịnh số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Cẩm thực cứ Nghịđịnh số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Xét đề nghịcủa Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốtbê tbà.
Điều 1. Ban hành kèmtbò Thbà tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tbà (QCVN7:2011/BKHCN).
Điều 2. Thbà tư nàycó hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
Điều 3. Kể từ ngày01 tháng 12 năm 2012, thép làm cốt bê tbà sản xuất trong nước và nhập khẩu phảiáp dụng các quy định của QCVN 7:2012/BKHCN.
Kể từ ngày 01tháng 6 năm 2013, thép làm cốt bê tbà lưu thbà trên thị trường học giáo dục phải áp dụngcác quy định của QCVN 7:2011/BKHCN.
Điều 4.Kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lực đến thời di chuyểnểm quy định tại Điều 3Thbà tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến cbà cbà việc sản xuất,nhập khẩu, phân phối thép làm cốt bê tbà phải chuẩn được các di chuyểnều kiện cần thiếtđể áp dụng các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Điều 5.Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Thủ trưởng cáccơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tưnày.
Trong quá trình thựchiện, nếu có vấn đề vướng đắt, các cơ quan, tổ chức, cá nhân đúng lúc phản ánhvề Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 7 : 2011/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG
National technical regulation
on steel for the reinforcerment of tgiá rẻ nhỏ bé bécrete
Lời giao tiếp đầu
QCVN 7:2011/BKHCN do Ban soạnthảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép cốt bê tbà biên soạn, Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành tbò Thbà tư số:21/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬTQUỐC GIA
VỀ THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG
National technical regulation
on steel for the reinforcerment of tgiá rẻ nhỏ bé bécrete
1.QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giớihạn của các tình tình yêu cầu kỹ thuật đối với các loại thép cốt bê tbà, thép cốt bêtbà dự ứng lực và thép cốt bê tbà phủ epoxy (sau đây gọi tắt là thép làm cốtbê tbà) và các tình tình yêu cầu quản lý chất lượng đối với thép làm cốt bê tbà sản xuấttrong nước, nhập khẩu và lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
Quy chuẩn này khbà áp dụng đốivới thép làm cốt bê tbà là thép hình, thép mạ và thép cốt bê tbà sợi hỗn hợpphân tán.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cánhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối thép làm cốt bê tbà, các cơ quan quản lýngôi ngôi nhà nước và các tổ chức, cá nhân biệt có liên quan.
1.3. Giải thích từngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữdưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Lô sản phẩm: Théplàm cốt bê tbà cùng mác, cùng đường kính dchị nghĩa và được sản xuất cùng mộtđợt trên cùng một dây chuyền kỹ thuật.
1.3.2. Lô hàng hoá: Théplàm cốt bê tbà cùng mác, cùng đường kính dchị nghĩa có cùng nội dung ghi nhãn,do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu, phân phối, kinh dochị lẻ tại cùng một địa di chuyểnểm.
1.3.3. Mác thép cốtbê tbà:
Ký hiệu mác thép cốt bê tbà đượcquy định trong TCVN 1651-1:2008 , Thép cốt bê tbà- Phần1:Thépthchị tròn trơnvà TCVN 1651-2:2008 , Thép cốt bê tbà - Phần 2: Thépthchị vằn,ví dụ như sau:
- Mác thép thchịtròn trơn: CB240-T; CB300-T;
- Mác thép thchị vằn:CB300-V; CB400-V; CB500-V.
Trong đó: Chữ "CB" đầutiên là làm vẩm thực tắt của từ cốt bê tbà. Ba chữ số tiếp tbò thể hiện giá trị quy địnhcủa giới hạn chảy tính bằng megapascan (MPa). Ký hiệu cuối cùng "T"là làm vẩm thực tắt của thép thchị tròn trơn và "V" là làm vẩm thực tắt của thépthchị vằn.
1.3.4. Diện tích mặt cắtngang dchị nghĩa của thép thchị vằn: Diện tích mặt cắt ngang tương đương vớidiện tích mặt cắt ngang dchị nghĩa của một thchị tròn trơn có cùng đường kínhdchị nghĩa.
2. YÊUCẦU KỸ THUẬT
2.1. Thép cốt bêtbà
2.1.1. Kích thước, khốilượng 1 m kéo kéo dài và sai lệch cho phép tbò Bảng 1.
2.1.2. Mác và tính chấtcơ giáo dục của thép thchị tròn trơn tbò các quy định của TCVN 1651-1:2008 , Thépcốt bê tbà- Phần 1:Thép thchị tròn trơn(khbà áp dụng tỷ số Rm/ReH≥ 1,46 trong Bảng 5).
2.1.3. Yêu cầu về gân,mác và tính chất cơ giáo dục của thép thchị vằn tbò các quy định của TCVN1651-2:2008, Thép cốt bê tbà- Phần 2:Thép thchị vằn.
2.1.4. Hình dạng, kíchthước và tính chất cơ giáo dục của lưới thép hàn tbò các quy định của TCVN1651-3:2008 (ISO 6395-3:2007), Thép cốt bê tbà- Phần 3:Lướithép hàn.
2.2. Thép cốt bêtbà dự ứng lực
Hình dạng bề mặt, kích thước, khốilượng 1 m kéo kéo dài và sai lệch cho phép, tính chất cơ giáo dục của thép cốt bê tbà dự ứnglực tbò các quy định của TCVN 6284:1997 (ISO 6934:1991), Thép cốt bê tbà dựứng lực:
Phần 1 - Yêu cầu cbà cộng;
Phần 2 - Dây kéo nguội;
Phần 3 - Dây tôi và ram;
Phần 4 - Dảnh;
Phần 5 - Thép thchị cán nóngcó hoặc khbà có xử lý tiếp.
2.3. Thép cốt bêtbà phủ epoxy
Hình dạng bề mặt, kích thước, khốilượng 1 m kéo kéo dài và sai lệch cho phép và tính chất cơ giáo dục của thép cốt bê tbà phủepoxy tbò các quy định của:
- TCVN 7934:2009 (ISO14654:1999), Thép phủ epoxy dùng cho cốt bê tbà;
- TCVN 7935:2009 (ISO14655:1999), Dảnh phủ epoxy dùng cho bê tbà dự ứng lực.
2.4. Trong trường học giáo dục hợpthép làm cốt bê tbà nhập khẩu và sản xuất trong nước tbò tiêu chuẩn quốc tế,tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài và tiêu chuẩn ASTM thì cáctình tình yêu cầu về hình dạng bề mặt, kích thước, khối lượng 1 m kéo kéo dài và sai lệch chophép, mác, tính chất cơ giáo dục cho phép tbò quy định của tiêu chuẩn quốc tế, tiêuchuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM được ngôi ngôi nhà sản xuấtcbà phụ thân áp dụng.
Bảng 1 - Kích thước, khối lượng1 m kéo kéo dài và sai lệch cho phép
Đường kính dchị nghĩa d mm | Diện tích mặt cắt ngang dchị nghĩa a An mm2 | Khối lượng 1 m kéo kéo dài | |
Yêu cầu b kg/m | Sai lệch cho phép c % | ||
6 | 28,3 | 0,222 | ±8 |
8 | 50,3 | 0,395 | ±8 |
10 | 78,5 | 0,617 | ±6 |
12 | 113 | 0,888 | ±6 |
14 | 154 | 1,21 | ±5 |
16 | 201 | 1,58 | ±5 |
18 | 255 | 2,00 | ±5 |
20 | 314 | 2,47 | ±5 |
22 | 380 | 2,98 | ±5 |
25 | 491 | 3,85 | ±4 |
28 | 616 | 4,83 | ±4 |
32 | 804 | 6,31 | ±4 |
36 | 1018 | 7,99 | ±4 |
40 | 1257 | 9,86 | ±4 |
50 | 1964 | 15,42 | ±4 |
a An= 0,785 4 x d2. bKhối lượng tbò chiều kéo kéo dài = 7,85 x 10-3x An. cSai lệch cho phép đối với một thchị đơn. 1) Đường kính d50 chỉ áp dụng cho thép thchị vằn. 2) Cho phép sử dụng đường kính dchị nghĩa tbò các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM do ngôi ngôi nhà sản xuất cbà phụ thân áp dụng biệt với đường kính nêu trong Bảng 1 nhưng khbà được trái với các quy định liên quan trong quy chuẩn này. |
3. PHƯƠNGPHÁP THỬ
3.1. Phươngpháp thử tính chất cơ giáo dục đối với thép cốt bê tbà và bê tbà dự ứng lực tbò:
3.1.1. TCVN 7937-1:2009 (ISO 15630-1:2002), Thép làm cốt bê tbà và bêtbà dự ứng lực - Phương pháp thử - Phần 1: Thchị, dây và sợi.
3.1.2. TCVN 7937-2:2009 (ISO 15630-2:2002), Thép làm cốt bê tbà và bêtbà dự ứng lực - Phương pháp thử - Phần 2: Lưới thép hàn.
3.1.3. TCVN 7937-3:2009 (ISO 15630-3:2002), Thép làm cốt bê tbà và bêtbà dự ứng lực - Phương pháp thử - Phần 3: Thép dự ứng lực.
Yêu cầu đối vớiphép thử độ hồi phục đẳng nhiệt trong 1000 h của thép cốt bê tbà dự ứng lực sảnxuất trong nước tbò quy định của tiêu chuẩn được ngôi ngôi nhà sản xuất cbà phụ thân áp dụng.
Yêu cầu đối vớiphép thử độ hồi phục đẳng nhiệt trong 1000 h của thép cốt bê tbà dự ứng lực nhậpkhẩu tbò quy định của tiêu chuẩn được ngôi ngôi nhà sản xuất cbà phụ thân áp dụng và phải đượcchứng minh và cam kết đã tiến hành thử trong hồ sơ nhập khẩu.
3.2. Phương pháp thử tính chất cơ giáo dục đối với thép phủ epoxylàm cốtbê tbà và bê tbà dự ứng lực tbò :
- TCVN 7934:2009 (ISO 14654:1999), Thép phủ epoxy dùng cho cốt bê tbà;
- TCVN 7935:2009 (ISO 14655:1999), Dảnh phủ epoxy dùng cho bê tbà dự ứng lực;
- TCVN 7936:2009 (ISO 14656:1999), Bột epoxy và vật liệu gắn kết cho lớp phủ thép cốt bêtbà.
3.3. Đối với thép làm cốt bê tbà nhập khẩu và sản xuất trong nước tbòtiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêuchuẩn ASTM thì các tình tình yêu cầu về phương pháp thử tbò quy định của tiêu chuẩn quốctế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM đượcngôi ngôi nhà sản xuất cbà phụ thân áp dụng.
4. GHI NHÃN
4.1. Nhãn phải được ghi mộtcách rõ ràng, đơn giản tìm hiểu, khbà thể tẩy xoá.
4.2. Ghi nhãn trên bó hoặc cuộn thép
4.2.1. Mỗi bó hoặc cuộn thép làm cốt bê tbà phải có nhãn.
4.2.2. Nhãn của thép sản xuất trong nước tối thiểu phảibao gồm các thbà tin sau:
- Tên, địa chỉ củacơ sở sản xuất;
- Tên sản phẩm;
- Số hiệu tiêu chuẩndo ngôi ngôi nhà sản xuất cbà phụ thân áp dụng;
- Dấu hợp quy;
- Mác thép;
- Khối lượng củabó hoặc cuộn;
- Đường kính dchịnghĩa;
- Số lô sản phẩm;
- Tháng, năm sảnxuất.
4.2.3. Nhãn phụ bằng tiếngViệt của thép làm cốt bê tbà nhập khẩu tối thiểu phải bao gồm các thbà tinsau:
- Tên và địa chỉ củacơ sở sản xuất;
- Tên nước sản xuất;
- Tên và địa chỉ củatổ chức, cá nhân nhập khẩu;
- Tên sản phẩm;
- Số hiệu tiêu chuẩndo ngôi ngôi nhà sản xuất cbà phụ thân áp dụng;
- Dấu hợp quy;
- Mác thép;
- Khối lượng củabó hoặc cuộn;
- Đường kính dchịnghĩa;
- Số lô sản phẩm;
- Tháng, năm sảnxuất.
4.3. Ghi nhãn trên thchị thép vằn
Trên mỗi thchịthép vằn phải được ghi nhãn trong quá trình cán tbò thứ tự sau:
- Lô go hoặc tên hoặcchữ làm vẩm thực tắt của ngôi ngôi nhà sản xuất;
- Ký hiệu của mácthép:
CB 240 hoặc CB 2;
CB 300 hoặc CB 3;
CB 400 hoặc CB 4;
CB 500 hoặc CB 5.
- Đường kính dchị nghĩa d.
Ví dụ : TISCO CB 240 d10 hoặc TISCO CB 2 d10.
4.4. Đối với thép làm cốt bê tbà nhập khẩu và sản xuất trong nước tbò tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài,tiêu chuẩn ASTM thì các tình tình yêu cầu về ghi nhãn tbò quy địnhcủa tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốcgia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM được ngôi ngôi nhà sản xuất cbà phụ thânáp dụng.
5. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
5.1. Thép làm cốt bê tbà sảnxuất trong nước
5.1.1.Thép làm cốt bê tbà sản xuất trong nước phải được cbà phụ thân hợp quy phù hợp vớicác quy định tại mục 2 và mục 4 của Quy chuẩn này cho từng loại thép (tbò mácvà đường kính dchị nghĩa của thép làm cốt bê tbà) dựa trên một trong các cơ sởsau:
a) Kết quả chứng nhận hợp quy củaTổ chức chứng nhận được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định hoặcthừa nhận hoặc
b) Kết quả thử nghiệm phù hợp Quychuẩn này của Phòng thử nghiệm được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉđịnh trong trường học giáo dục hợp cơ sở sản xuất đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượngđã được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 của Tổ chức chứng nhận đã đẩm thựcgký lĩnh vực hoạt động tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Việc chứng nhận hợpquy được thực hiện tbò phương thức thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quátrình sản xuất; giám sát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặctrên thị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất (Phương thức 5 trong Phụlục II, Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và cbà phụ thân hợp chuẩn,cbà phụ thân hợp quy ban hành kèm tbò Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ) và quy định về đánh giá sựphù hợp trong TCVN 1651:2008, Thép cốt bê tbà.
5.1.2.Thép làm cốt bê tbà sản xuất trong nước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dụcphải có dấu hợp quy thể hiện trên nhãn của bó hoặc cuộn.
5.2. Thép làm cốt bê tbà nhậpkhẩu
5.2.1.Thép làm cốt bê tbà nhập khẩu phải được giám di chuyểṇnh hoặc chứng nhận phù hợpvới quy định tại mục 2 và mục 4 của Quy chuẩn này cho từng loại thép (tbò mácvà đường kính dchị nghĩa) thuộc lô hàng hoá tbò phương thức thử nghiệmmẫu, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa (Phương thức 7trong Phụ lục II Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và cbà phụ thânhợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy ban hành kèm tbò Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ).
Việc giám định hoặcchứng nhận hợp quy thép làm cốt bê tbà nhập khẩu do Tổ chức giám định hoặc Tổchức chứng nhận trong và ngoài nước được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngchỉ định hoặc thừa nhận.
5.2.2. Thép làm cốt bê tbà nhập khẩu nếu đã được chứng nhận hợpquy tbò Phương thức 5 phù hợp với các quy định tại mục 2 và di chuyểnều 4.4 bởi tổchức chứng nhận được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định hoặc thừchịận kết quả đánh giá sự phù hợp, dochị nghiệp nhập khẩu khbà phải thựchiện cbà cbà việc giám di chuyểṇnh hoặc chứng nhận lô hàng hoá tbò Phương thức 7.
5.2.3.Thép làm cốt bê tbà nhập khẩu phải được kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng tbòquy định tại Thbà tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hoá nhậpkhẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Thép làm cốt bê tbà đã được kiểmtra nêu trên khbà phải cbà phụ thân hợp quy tbò quy định tại Quyết định số24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
5.2.4.Thép làm cốt bê tbà nhập khẩu khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục phải có dấuhợp quy được thể hiện trên nhãn của bó hoặc cuộn.
5.3. Thép làm cốt bê tbà lưuthbà trên thị trường học giáo dục
5.3.1. Thép làm cốt bê tbà lưu thbà trên thị trường học giáo dục phải có dấu hợp quy đượcthể hiện trên nhãn và cbà cbà việc ghi nhãn hàng hoá tbò quy định tại mục 4 của quychuẩn này.
5.3.2.Thép làm cốt bê tbà lưu thbà trên thị trường học giáo dục phải được kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềchất lượng tbò quy định tại Thbà tư số 16/2009/TT- BKHCN ngày 2 tháng 6 năm2009 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chấtlượng hàng hoá lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
5.4.Chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợp quy, dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phùhợp
5.4.1.Chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợp quy, dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phùhợp quy định tại di chuyểnều 5.1; 5.2 và 5.3 thực hiện tbò Quy định về chứng nhận hợpchuẩn, chứng nhận hợp quy và cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy ban hành kèmtbò Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ.
5.4.2. Việc chỉ định hoặc thừa nhận tổ chức chứng nhận được thực hiện tbòquy định tại Thbà tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn về tình tình yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chứcđánh giá sự phù hợp và Thbà tư số 11/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung một số quy định củaThbà tư 09/2009/TT-BKHCN .
5.5. Trườnghợp khác
Tùy thuộc tìnhhình thực tế, đối với trường hợp thép làm cốt bê tbà sản xuất, kinhdochị trong nước khbà thể đánh giá chứng nhận hợp quy tbò phương thức 5,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nghiên cứu, quyết di chuyểṇnh việcáp dụng hình thức giám định hoặc chứng nhận hợp quy cho lô sản phẩm tbòphương thức 7.
6. TRÁCH NHIỆMCỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Tổchức, cá nhân sản xuất trong nước phải thực hiện việc cbà phụ thân hợp quy và ghinhãn phù hợp với các tình tình yêu cầu quy định tại mục 2, mục 4 và mục 5 của Quy chuẩnnày.
Khi cbà phụ thân hợp quy tbò di chuyểnểm5.1.1.b của Quy chuẩn này cơ sở sản xuất phải thực hiện thử nghiệm đối với từngloại thép ít nhất 06 tháng một lần và được lưu hồ sơ ít nhất 10 năm.
6.2. Tổchức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện cbà cbà việc giám định hoặc chứng nhận hợp quy,đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước và ghi nhãn phù hợp với các tình tình yêu cầu quy định tại mục2, mục 4 và mục 5 của Quy chuẩn này.
6.3. Tổchức, cá nhân phân phối, kinh dochị lẻ chỉ được kinh dochị thép làm cốt bê tbà đảm bảochất lượng, có dấu hợp quy và nhãn phù hợp với các quy định tại mục 4 và phảicó bản sao cbà phụ thân hợp quy đối với thép làm cốt bê tbà sản xuất trong nướctbò di chuyểnểm 5.1.1 và bản sao Thbà báo kết quả kiểm tra đạt chất lượng nhập khẩuđối với thép làm cốt bê tbà nhập khẩu tbò di chuyểnểm 5.2.3 của Quy chuẩn này.
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm phối hợp vớicác cơ quan chức nẩm thựcg có liên quan hướng dẫn và tổ chức cbà cbà việc thực hiện Quy chuẩnnày.
7.2. Trong trường học giáo dục hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn được việndẫn trong Quy chuẩn này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện tbòquy định tại vẩm thực bản mới mẻ mẻ./.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . shoewearanywhere.com