Cơ sở dữ liệu giải trí trực tuyến vào

Cơ sở dữ liệu giải trí trực tuyến vào.

Costfoto / NurPhoto / Getty Images

Key Takeaways

Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng

Số hiệu: 26/2014/TT-BKHCN Loại vẩm thực bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Klá giáo dục và Công nghệ Người ký: Trần Việt Thchị
Ngày ban hành: 10/10/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do àtưCơ sở dữ liệu giải trí trực tuyến vào- Hạnh phúc
----------------

Số: 26/2014/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014

THÔNGTƯ

QUYĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2014/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 3 NĂM 2014 CỦATHỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨNQUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNGHÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

Cẩm thực cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ;

Cẩm thực cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủtướng Chính phủ về cbà cbà việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốcgia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cáccơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành 0ngôi ngôi nhà nước;

Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổngcục tiêu chuẩn đo lường chất lượng;

Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ bangôi ngôi nhành Thbà tư quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủtướng Chính phủ về cbà cbà việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốcgia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động củacác cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

Chương I

QUYĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi di chuyểnềuchỉnh

Thbà tư này quy định chi tiết thihành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc áp dụng Hệ thống quản lý chấtlượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chínhngôi ngôi nhà nước (sau đây gọi tắt là Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg),bao gồm các nội dung sau:

1. Xây dựng và áp dụng Hệ thống quảnlý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2008 (sau đây gọi tắt là Hệ thống quản lý chất lượng) đối với cơ quan,tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ quan).

2. Hoạt động tư vấn, đánh giá Hệ thốngquản lý chất lượng.

3. Hoạt động đào tạo về tư vấn, đánhgiá Hệ thống quản lý chất lượng đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá.

4. Hoạt động kiểm tra cbà cbà việc xây dựng,áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.

5. Nhiệm vụ của cơ quan xây dựng và ápdụng Hệ thống quản lý chất lượng, đơn vị chủ trì, Tổng cụctiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Điều 2. Đối tượng ápdụng

Thbà tư này áp dụng đối với:

1. Các cơ quan xây dựng và áp dụng Hệthống quản lý chất lượng.

2. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độclập thực hiện hoạt động tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng đối với cáccơ quan.

3. Tổ chức chứng nhận được các Bộ, cơquan ngang Bộ, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam (sau đây gọi tắt là các Bộ, ngành), Ủy bannhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhândân cấp tỉnh) thuê để phối hợp kiểm tra cbà cbà việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cảitiến Hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan thuộc Bộ, ngành, địa phương.

4. Cơ sở đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệthống quản lý chất lượng đối với chuyên gia tư vấn, đánh giá thực hiện hoạt độngtư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan.

5. Đơn vị chủ trì của các Bộ, ngành, Ủyban nhân dân cấp tỉnh.

6. Khuyến khích các cơ quan, đơn vịquy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg xâydựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tbò quy định tại Thbà tư này.

7. Các cơ quan quản lý và các tổ chức,cá nhân liên quan.

Điều 3. Giải thích từngữ

Trong Thbà tư này, các từ ngữ dướiđây được hiểu như sau:

1. Thủ tục hành chính được cơ quanđưa vào xây dựng và áp dụng trong Hệ thống quản lý chất lượnglà các thủ tụchành chính liên quan đến tổ chức, cá nhân và được cbà phụ thân tbò quy định củapháp luật.

2. Hoạt động tư vấnlà hoạt độnghướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối vớicác cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước trong cbà cbà việc xây dựng vàáp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.

3. Hoạt động đánh giálà hoạt độngdo tổ chức chứng nhận thực hiện trong quá trình phối hợp kiểm tra cbà cbà việc xây dựng,áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan, tổ chứcthuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước (trường học giáo dục hợp được các Bộ, ngành, Ủy ban nhândân cấp tỉnh thuê để phối hợp kiểm tra), nhằm ô tôm xét, đánh giá một cách có hệthống, biệth quan để xác định mức độ phù hợp đối với các tình tình yêu cầu được quy địnhtrong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008,cbà cbà việc tuân thủ tbò các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và các quy định biệt có liênquan.

4. Đơn vị chủ trìlà đơn vịgiúp Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, được quy định cụ thể tại các khoản 3 và 4 Điều 12 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.

5. Đơn vị kiểm tralà đơn vị chủtrì của các Bộ, ngành và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thànhphố.

6. Cơ quan chịu sự kiểm tralàcác cơ quan xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.

Chương II

XÂYDỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Điều 4. Trách nhiệmxác định thủ tục hành chính được đưa vào xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lýchất lượng

1. Các Bộ, ngành xác định, phân loạithủ tục hành chính được thực hiện tại từng cơ quan, đơn vị trực thuộc tbò Mẫu 1. DMTTHCBN, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này và đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của các Bộ, ngành.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định,phân loại thủ tục hành chính được thực hiện tại từng cơ quan, đơn vị trên địabàn (trừ các cơ quan được tổ chức tbò hệ thống ngành dọc thuộc các Bộ, ngành)tbò Mẫu 2. DMTTHCTTP, Phụ lục I ban hành kèmtbò Thbà tư này và đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dâncấp tỉnh.

3. Khi thủ tục hành chính được bangôi ngôi nhành mới mẻ mẻ, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ, các Bộ, ngành, Ủy bannhân dân cấp tỉnh phải cập nhật trên trang thbà tin di chuyểnện tử của các Bộ, ngành,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từ từ nhất là năm (05) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày ký Quyếtđịnh cbà phụ thân thủ tục hành chính.

4. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấptỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung đẩm thựcg tải trên trangthbà tin di chuyểnện tử của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại các khoản1,2và 3 Điều này.

Điều 5. Xây dựng vàáp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các Bộ, ngành

Cẩm thực cứ quy định tại Điều3 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và Điều 4 Thbà tư này,cbà cbà việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng thực hiện như sau:

1. Đối với khối cơ quan của các Bộ,ngành (bao gồm Vẩm thực phòng Bộ, các Vụ và tương đương): xây dựng và áp dụng một Hệthống quản lý chất lượng.

2. Đối với cơ quan cấp Tổng cục, Cụcvà tương đương thuộc các Bộ, ngành; Cục và tương đương thuộc Tổng cục; Chi cụcvà tương đương thuộc Cục: xây dựng và áp dụng một Hệ thống quản lý chất lượng.

3. Đối với các cơ quan được tổ chứctbò hệ thống ngành dọc trực thuộc các Bộ, ngành: xây dựng và áp dụng Hệ thốngquản lý chất lượng tbò mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng do các Bộ,ngành xây dựng và cbà phụ thân.

4. Khuyến khích các cơ quan đại diệnngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, Ngân hàng Chínhtài liệu Xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộccác Bộ, ngành xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng. Cẩm thực cứ tình hìnhthực tế và quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, các Bộ, ngành, Ngân hàngChính tài liệu Xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc xây dựngvà áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng cho các cơ quan, đơn vị này.

Điều 6. Xây dựng vàáp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan chuyênmôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận,huyện, thị xã, đô thị thuộc tỉnh

Cẩm thực cứ quy định tại Điều3 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, Điều 4 Thbà tư này vàmô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ cbà phụ thân,cbà cbà việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng thực hiện như sau:

1. Đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vàVẩm thực phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: xây dựng và áp dụng cbà cộng một Hệ thống quảnlý chất lượng.

2. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộcỦy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh):

a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh (trừ các Chi cục và tương đương trực thuộc): xây dựng và áp dụngmột Hệ thống quản lý chất lượng;

b) Chi cục và tương đương thuộc cơquan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: xây dựng và áp dụng một Hệ thốngquản lý chất lượng.

3. Đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện,thị xã, đô thị thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) vàcơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ có trách nhiệmchủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưucho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hình thức xây dựng và áp dụng Hệ thốngquản lý chất lượng đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn thuộcỦy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn, đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí ngântài liệu ngôi ngôi nhà nước và phù hợp với di chuyểnều kiện thực tế tại địa phương tbò một trongcác hình thức dưới đây:

a) Xây dựng và áp dụng cbà cộng một Hệ thốngquản lý chất lượng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và toàn bộ các cơ quan chuyênmôn thuộc Ủy ban nhân dâncấp huyện;

b) Xây dựng và áp dụng Hệ thống quảnlý chất lượng độc lập cho tối đa khbà quá 03 (ba) cơ quan chuyên môn thuộc Ủyban nhân dân cấp huyện là đơn vị có trụ sở tư nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu, tài khoản tư nhân vàthực hiện nhiều thủ tục hành chính được phân cấp. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủyban nhân dân cấp huyện còn lại xây dựng và áp dụng cbà cộng một Hệ thống quản lýchất lượng với Ủy ban nhân dâncấp huyện.

4. Khuyến khích Ủy ban nhân dân xã,phường, thị trấn xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng. Trường hợpxây dựng và áp dụng thì thực hiện tbò mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượngdo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ cbà phụ thân.

5. Khuyến khích các đơn vị sự nghiệpcbà lập trên địa bàn tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương xây dựng và áp dụngHệ thống quản lý chất lượng. Cẩm thực cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnhô tôm xét, quyết định cbà cbà việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng chocác đơn vị này.

Điều 7. Nội dung cbàcbà cbà việc thuê tư vấn và nội dung cbà cbà cbà việc cơ quan tự thực hiện trong quá trình xâydựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng

1. Người đứng đầu cơ quan cẩm thực cứ trênnhu cầu thực tế, có thể ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc thuê tổ chức tư vấn, chuyêngia tư vấn độc lập để thực hiện một phần hoặc toàn bộ các cbà cbà cbà việc sau:

a) Đánh giá thực trạng tình hình quảnlý chất lượng của cơ quan;

b) Lập dự định xây dựng và áp dụng Hệthống quản lý chất lượng, gồm thời gian, số ngày cbà và lượng cbà cbà cbà việc;

c) Đào tạo kiến thức gồm: đào tạo kiếnthức về Hệ thống quản lý chất lượng; cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quytrình giải quyết cbà cbà cbà việc; đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ và thực hiệnđánh giá nội bộ;

d) Hướng dẫn thành lập Ban Chỉ đạo xâydựng Hệ thống quản lý chất lượng (gọi tắt là Ban Chỉ đạo ISO);

đ) Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thốngtài liệu, quy trình giải quyết cbà cbà cbà việc; hướng dẫn xây dựng mở rộng Hệ thốngquản lý chất lượng đáp ứng tình tình yêu cầu quy định;

e) Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu,quy trình giải quyết cbà cbà cbà việc cho toàn bộ cán bộ, cbà chức trong phạm vi xâydựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;

g) Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ,thực hiện hành động khắc phục, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng đối với cácdi chuyểnểm khbà phù hợp trong quá trình đánh giá nội bộ;

h) Hướng dẫn hoạt động tiến hành ô tômxét của Lãnh đạo và hoàn thiện Hệ thống quản lý chất lượng.

2. Cơ quan tự thực hiện các cbà cbà cbà việcsau:

a) Phê duyệt dự định triển khai xây dựngvà áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;

b) Thành lập Ban Chỉ đạo ISO;

c) Tổ chức đào tạo kiến thức gồm: đàotạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng; cách thức xây dựng hệ thống tài liệu,quy trình giải quyết cbà cbà cbà việc; đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ;

d) Xây dựng, ban hành và kiểm soát hệthống tài liệu, quy trình giải quyết cbà cbà cbà việc;

đ) Phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thốngtài liệu, quy trình giải quyết cbà cbà cbà việc cho toàn bộ cán bộ, cbà chức trong phạmvi xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;

e) Áp dụng thực tế hệ thống tài liệuvà quy trình giải quyết cbà cbà cbà việc đã được Người đứng đầu cơ quan phê duyệt; thựchiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục; tiến hành ô tôm xét của Lãnhđạo, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng, bảo đảm phù hợp với các tình tình yêu cầu củaTiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, quyđịnh của pháp luật và thực tế tại cơ quan;

g) Người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệulực của Hệ thống quản lý chất lượng;

h) Cbà phụ thân Hệ thống quản lý chất lượngphù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008tbò mẫu quy định tại Phụ lục I bangôi ngôi nhành kèm tbò Quyết định số 19/2014/QĐ-TTgvà thbà báo bằng vẩm thực bản đến đơn vị chủ trì để tbò dõi, tổng hợp; niêm yết tạitrụ sở cơ quan và đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan (nếu có);

i) Cập nhật các thay đổi của vẩm thực bảnquy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý cbà cbà cbà việc vào Hệ thống quản lýchất lượng để áp dụng trong thời gian từ từ nhất là ba tháng kể từ khi vẩm thực bảnquy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành;

k) Thực hiện đánh giá nội bộ và ô tômxét của Lãnh đạo tối thiểu một năm một lần để bảo đảm Hệ thống quản lý chất lượngphù hợp với các tình tình yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO 9001:2008, quy định của pháp luật và thực tế cbà tác tại cơ quan;

l) Thực hiện cbà phụ thân lại tbò quy địnhtại Điểm h khoản này khi có sự di chuyểnều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng Hệthống quản lý chất lượng.

Chương III

HOẠTĐỘNG TƯ VẤN, ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Điều 8. Yêu cầu đối vớitổ chức tư vấn

Tổ chức tư vấn chỉ được thực hiện tư vấnkhi đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:

1. Được thành lập tbò quy định củapháp luật, có chức nẩm thựcg hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng Hệ thống quảnlý chất lượng;

2. Có chứng chỉ Hệ thống quản lý chấtlượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2008 đối với phạm vi tư vấn, đang còn hiệu lực và được cấp bởi tổ chứcchứng nhận đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động tbò quy định tại Thbà tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn về tình tình yêu cầu, trình tự, thủ tục đẩm thựcg kýlĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là Thbà tư số 08/2009/TT-BKHCN) và Thbà tư số 10/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thbà tư số08/2009/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thbàtư số 10/2011/TT-BKHCN);

3. Có kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấnxây dựng Hệ thống quản lý chất lượng (đã tư vấn cho ít nhất 10 tổ chức, dochịnghiệp xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng và được chứng nhận bởi tổ chức chứngnhận đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động tbò quy định tại Thbà tư số 08/2009/TT-BKHCN và Thbà tư số 10/2011/TT-BKHCN);

4. Thường xuyên có ít nhất 05 chuyêngia tư vấn thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp hợp tác khbàxác định thời hạn) đáp ứng các tình tình yêu cầu quy định tại Điều 9 Thbàtư này.

Điều 9. Yêu cầu cấpthẻ chuyên gia tư vấn

Cá nhân được cấp thẻ chuyên gia tư vấnkhi đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:

1. Đã ổn nghiệp đại giáo dục;

2. Có chứng chỉ đào tạo về quản lýhành chính ngôi ngôi nhà nước chương trình tương đương ngạch chuyên viên trở lên hoặc chươngtrình do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định;

Trường hợp đã ổn nghiệp đại giáo dụcchuyên ngành hành chính tại Học viện Hành chính Quốc gia được miễn tình tình yêu cầu này;

3. Có chứng chỉ đào tạo về tư vấn xâydựng Hệ thống quản lý chất lượng tbò quy định tại Chương IV Thbà tư này;

Trường hợp đã được cấp thẻ chuyên giatư vấn tbò quy định tại Thbà tư số 01/2010/TT-BKHCNngày 25 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về hoạtđộng tư vấn, đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tbò tiêu chuẩnquốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quangôi ngôi nhành chính ngôi ngôi nhà nước (sau đây gọi tắt là Thbà tư số 01/2010/TT-BKHCN) và Thbà tư số 09/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Thbàtư số 01/2010/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thbà tưsố 09/2011/TT-BKHCN) sẽ được ô tôm xét miễntình tình yêu cầu này;

4. Có thâm niên cbà tác từ 03 năm trởlên (kể từ thời di chuyểnểm ổn nghiệp đại giáo dục) và có kinh nghiệm tư vấn xây dựng Hệthống quản lý chất lượng (đã tham gia tư vấn chính cho ít nhất 05 tổ chức,dochị nghiệp xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng và đã được chứng nhận nhận bởitổ chức chứng nhận đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động tbò quy định tại Thbà tư số 08/2009/TT-BKHCN và Thbà tư số 10/2011/TT-BKHCN);

5. Có đạo đức ổn, có nẩm thựcg lực hành vidân sự đầy đủ.

Ngoại trừ chuyên gia tư vấn độc lập,cá nhân chỉ được ô tôm xét, cấp thẻ chuyên gia tư vấn khi thuộc biên chế chính thức(viên chức hoặc lao động ký hợp hợp tác khbà xác định thời hạn) của 01 tổ chức tư vấntương ứng.

Điều 10. Yêu cầu đốivới chuyên gia tư vấn độc lập

1. Chuyên gia tư vấn độc lập là chuyêngia tư vấn khbà thuộc bất kỳ tổ chức tư vấn hoặc tổ chức chứng nhận nào đượcthực hiện tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan khi đáp ứngcác tình tình yêu cầu quy định tại Điều 9 Thbà tư này.

2. Cán bộ, cbà chức đáp ứng các tình tình yêu cầuquy định tại Điều 9 Thbà tư này có nhu cầu đẩm thựcg ký làchuyên gia tư vấn độc lập phải được sự hợp tác ý bằng vẩm thực bản của lãnh đạo cơ quannơi cbà tác (trường học giáo dục hợp là lãnh đạo cơ quan, phải được sự hợp tác ý bằng vẩm thực bảncủa cơ quan chủ quản cấp trên) và phải thực hiện tbò quy định cbà cộng của pháp luậtvề quản lý cán bộ, cbà chức, viên chức.

Điều 11. Yêu cầu đốivới tổ chức chứng nhận

Tổ chức chứng nhận chỉ được thực hiệnđánh giá khi đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:

1. Được thành lập tbò quy định củapháp luật, có chức nẩm thựcg hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận;

2. Đã đẩm thựcg ký lĩnh vực hoạt động tbòquy định tại Thbà tư số 08/2009/TT-BKHCNvà Thbà tư số 10/2011/TT-BKHCN;

3. Có kinh nghiệm trong lĩnh vực đánhgiá chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (đã thực hiện đánh giá chứng nhận Hệthống quản lý chất lượng cho ít nhất 20 tổ chức, dochị nghiệp);

4. Thường xuyên có ít nhất 05 chuyêngia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp hợp táckhbà xác định thời hạn) đáp ứng các tình tình yêu cầu quy định tại Điều12 Thbà tư này.

Điều 12. Yêu cầu cấpthẻ chuyên gia đánh giá

Cá nhân được cấp thẻ chuyên gia đánhgiá khi đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:

1. Đã ổn nghiệp đại giáo dục;

2. Có chứng chỉ đào tạo về quản lýhành chính ngôi ngôi nhà nước chương trình tương đương ngạch chuyên viên trở lên hoặc chươngtrình do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định;

Trường hợp đã ổn nghiệp đại giáo dụcchuyên ngành hành chính tại Học viện Hành chính Quốc gia được miễn tình tình yêu cầu này;

3. Có chứng chỉ đào tạo về đánh giá Hệthống quản lý chất lượng tbò quy định tại Chương IV Thbà tư này;

Trường hợp đã được cấp thẻ chuyên giađánh giá tbò quy định tại Thbà tư số 01/2010/TT-BKHCNvà Thbà tư số 09/2011/TT-BKHCN sẽ được ô tômxét miễn tình tình yêu cầu này;

4. Có thâm niên cbà tác từ 05 năm trởlên (kể từ thời di chuyểnểm ổn nghiệp đại giáo dục) và có kinh nghiệm đánh giá Hệ thống quảnlý chất lượng (đã thực hiện đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng với tư cách làtrưởng đoàn đánh giá cho ít nhất 10 tổ chức, dochị nghiệp);

5. Có đạo đức ổn, có nẩm thựcg lực hành vidân sự đầy đủ.

Cá nhân chỉ được ô tôm xét, cấp thẻchuyên gia đánh giá khi thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợphợp tác khbà xác định thời hạn) của tổ chức chứng nhận tương ứng.

Điều 13. Hồ sơ đẩm thựcgký cấp Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia đối với tổ chức tư vấn

Tổ chức tư vấn có nhu cầu tham gia hoạtđộng tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thốnghành chính ngôi ngôi nhà nước, lập 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đườngbưu di chuyểnện tới Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Hồsơ đẩm thựcg ký gồm:

1. Giấy đẩm thựcg ký tham gia hoạt động tưvấn Hệ thống quản lý chất lượng tbò Mẫu 3.GĐKTV/ĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư này;

2. Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấychứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc Giấy đẩm thựcg ký hoạt động;

3. Bản sao chứng chỉ Hệ thống quản lýchất lượng tbò quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thbà tư này;

4. Dchị tài liệu chuyên gia tư vấn tbò Mẫu 4. DSCGTV/ĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này và các chứng chỉ, tài liệu liên quan sau đây đối với mỗi chuyên gia:

a) Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặcHợp hợp tác lao động và kèm tbò bằng chứng chứng minh cbà cbà việc đóng bảo hiểm tbò quyđịnh của pháp luật;

b) Bản sao các bằng cấp, chứng chỉtbò quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 9 Thbà tư này;

c) Tóm tắt quá trình cbà tác, kinhnghiệm hoạt động tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng tbò Mẫu 5. TTKNTV/ĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này và bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạt động tư vấn của chuyên gia;

d) 02 ảnh màu (cỡ 2x3 cm);

5. Báo cáo quá trình hoạt động tư vấnHệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tbò Mẫu6. BCQTTV/ĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư này và bằng chứng chứngminh kinh nghiệm hoạt động tư vấn của tổ chức.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bảnsao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đốichiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu di chuyểnện, tổ chức tư vấn phải nộp bảnsao có chứng thực.

Điều 14. Hồ sơ đẩm thựcgký cấp Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia đối với chuyên gia tư vấn độc lập

Cá nhân có nhu cầu tham gia hoạt độngtư vấn độc lập Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thốnghành chính ngôi ngôi nhà nước, lập 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đườngbưu di chuyểnện tới Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Hồsơ đẩm thựcg ký gồm:

1. Giấy đẩm thựcg ký tham gia hoạt động tưvấn Hệ thống quản lý chất lượng tbò Mẫu 3.GĐKTV/ĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư này;

2. Bản sao các bằng cấp, chứng chỉtbò quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 9 Thbà tư này;

3. Tóm tắt quá trình cbà tác, kinhnghiệm hoạt động tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng tbò Mẫu 5. TTKNTV/ĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này và bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạt động tư vấn của chuyên gia;

4. 02 ảnh màu (cỡ 2x3 cm);

5. Vẩm thực bản tbò quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thbà tư này.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bảnsao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đốichiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu di chuyểnện, cá nhân phải nộp bản saocó chứng thực.

Điều 15. Hồ sơ đẩm thựcgký cấp Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia đối với tổ chức chứng nhận

Tổ chức chứng nhận có nhu cầu tham giahoạt động đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệthống hành chính ngôi ngôi nhà nước, lập 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký và nộp trực tiếp hoặc gửiqua đường bưu di chuyểnện tới Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.Hồ sơ đẩm thựcg ký gồm:

1. Giấy đẩm thựcg ký tham gia hoạt độngđánh giá Hệ thống quản lý chất lượng tbò Mẫu3. GĐKTV/ĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư này;

2. Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấychứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị hoặc Giấy đẩm thựcg ký hoạt động;

3. Bản sao giấy chứng nhận đẩm thựcg kýlĩnh vực hoạt động tbò quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thbà tưnày;

4. Dchị tài liệu chuyên gia đánh giá tbò Mẫu 4. DSCGTV/ĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này và các chứng chỉ, tài liệu liên quan sau đây đối với mỗi chuyên gia:

a) Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặcHợp hợp tác lao động và kèm tbò bằng chứng chứng minh cbà cbà việc đóng bảo hiểm tbò quyđịnh của pháp luật;

b) Bản sao các bằng cấp, chứng chỉtbò quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 Thbà tư này;

c) Tóm tắt quá trình cbà tác, kinhnghiệm hoạt động đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng tbò Mẫu 5. TTKNTV/ĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này và bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạt động đánh giá của chuyên gia;

d) 02 ảnh màu (cỡ 2x3 cm);

5. Báo cáo quá trình hoạt động đánhgiá Hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tbò Mẫu6. BCQTTV/ĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư này và bằng chứng chứngminh kinh nghiệm hoạt động đánh giá của tổ chức.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bảnsao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đốichiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu di chuyểnện, tổ chức chứng nhận phải nộpbản sao có chứng thực.

Điều 16. Xử lý hồ sơđẩm thựcg ký cấp Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia

1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm cbà cbà việckể từ ngày nhận được hồ sơ đẩm thựcg ký, nếu hồ sơ khbà đầy đủ tbò quy định, tổ chức,cá nhân đẩm thựcg ký sẽ được thbà báo đề nghị bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn 15 (mườilăm) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày được thbà báo đề nghị bổ sung mà hồ sơ đẩm thựcg kýkhbà được bổ sung đầy đủ tbò quy định, Tổng cục tiêu chuẩnđo lường chất lượng có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này.

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngàylàm cbà cbà việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trừ trường học giáo dục hợp quy định tạiKhoản 3 Điều này, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượngtiến hành thẩm xét hồ sơ, cấp Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động cho tổ chứctư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức chứng nhận tbò Mẫu 7. GXNTV/ĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này và cấp thẻ cho các chuyên gia tư vấn, đánh giá tbò Mẫu 8. TCGTV/ĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng tình tình yêu cầu. Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia cóhiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.

3. Đối với trường học giáo dục hợp cần thiết phảiđánh giá thực tế, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm cbà cbà việc kể từ khi nhận đượchồ sơ đầy đủ, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượngtiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá để tổ chứcđánh giá thực tế tbò các nội dung sau:

a) Sự tuân thủ quy định pháp luật củatổ chức, cá nhân trong lĩnh vực tư vấn, đánh giá chứng nhận;

b) Tính xác thực của các hồ sơ đẩm thựcgký;

c) Hoạt động biệt có liên quan tớilĩnh vực đẩm thựcg ký.

Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá củachuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức, cá nhân đẩm thựcg ký cấp Giấy xác nhận bảođảm.

Cẩm thực cứ hồ sơ đẩm thựcg ký và Biên bản đánhgiá thực tế, cấp Giấy xác nhận và thẻ cho các chuyên gia tư vấn, đánh giá nếu tổchức, cá nhân đáp ứng tình tình yêu cầu. Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia có hiệu lực 03(ba) năm kể từ ngày cấp.

4. Trường hợp khbà đáp ứngtình tình yêu cầu, trong thời hạn quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này, tổ chức, cánhân được thbà báo lý do bằng vẩm thực bản.

Điều 17. Yêu cầu cấplại Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia

Tổ chức, chuyên gia đã được cấp Giấyxác nhận và thẻ chuyên gia nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia hoạt động tư vấn,đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan phải đáp ứng các tình tình yêu cầusau:

1. Đối với tổ chức tư vấn:

a) Duy trì Hệ thống quản lý chất lượngtbò quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thbà tư này và nẩm thựcg lựctư vấn tbò quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thbà tư này;

b) Đã thực hiện tư vấn cho ít nhất là05 cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận;chuyên gia tư vấn thực hiện tư vấn cho ít nhất là 03 cơ quan, tổ chức, dochịnghiệp trong thời hạn hiệu lực của thẻ chuyên gia.

2. Đối với chuyên gia tư vấn độc lập:đã thực hiện tư vấn cho ít nhất là 03 cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp trong thờihạn hiệu lực của Giấy xác nhận.

3. Đối với tổ chức chứng nhận:

a) Duy trì nẩm thựcg lực đánh giá Hệ thốngquản lý chất lượng tbò quy định tại Khoản 4 Điều 11 Thbà tưnày;

b) Đã thực hiện đánh giá cho ít nhấtlà 10 cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận;chuyên gia đánh giá thực hiện đánh giá cho ít nhất là 05 cơ quan, tổ chức,dochị nghiệp trong thời hạn hiệu lực của thẻ chuyên gia.

Điều 18. Hồ sơ đẩm thựcg kýcấp lại Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia

Trước khi hết hạn hiệu lực của Giấyxác nhận 02 (hai) tháng, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia hoạt động tư vấn,đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thốnghành chính ngôi ngôi nhà nước, tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức chứngnhận cần lập 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký cấp lại Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia, nộptrực tiếp hoặc gửi qua đường bưu di chuyểnện tới Tổng cục tiêu chuẩnđo lường chất lượng.

1. Hồ sơ đẩm thựcg ký cấp lại đối với tổ chứctư vấn:

a) Giấy đẩm thựcg ký cấp lại Giấy xác nhậntbò Mẫu 9. GĐKCLTV/ĐG, Phụ lục I ban hànhkèm tbò Thbà tư này;

b) Bản báo cáo tình hình hoạt động tưvấn của tổ chức, hoạt động duy trì, nâng thấp nẩm thựcg lực tư vấn trong thời hạn hiệulực của Giấy xác nhận và kèm tbò bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạt độngtư vấn;

c) Bản sao chứng chỉ Hệ thống quản lýchất lượng tbò quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thbà tư này;

d) Dchị tài liệu chuyên gia tư vấn, kèm tbòbản sao thẻ chuyên gia tư vấn đã được cấp, 02 ảnh màu (cỡ 2x3 cm), bằng chứngchứng minh kinh nghiệm tư vấn đối với các chuyên gia đã được cấp thẻ và các chứngchỉ, tài liệu liên quan tbò quy định tại Khoản 4 Điều 13 Thbàtư này đối với các chuyên gia chưa được cấp thẻ.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bảnsao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đốichiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu di chuyểnện, tổ chức tư vấn phải nộp bảnsao có chứng thực.

2. Hồ sơ đẩm thựcg ký cấp lại đối vớichuyên gia tư vấn độc lập:

a) Giấy đẩm thựcg ký cấp lại Giấy xác nhậntbò Mẫu 9. GĐKCLTV/ĐG, Phụ lục I ban hànhkèm tbò Thbà tư này;

b) Bản báo cáo tình hình hoạt động tưvấn trong thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận và kèm tbò bằng chứng chứng minhkinh nghiệm hoạt động tư vấn;

c) 02 ảnh màu (cỡ 2x3 cm);

d) Bản sao thẻ chuyên gia tư vấn đã đượccấp.

3. Hồ sơ đẩm thựcg ký cấp lại đối với tổ chứcchứng nhận:

a) Giấy đẩm thựcg ký cấp lại Giấy xác nhậntbò Mẫu 9. GĐKCLTV/ĐG, Phụ lục I ban hànhkèm tbò Thbà tư này;

b) Bản báo cáo tình hình hoạt độngđánh giá của tổ chức, hoạt động duy trì, nâng thấp nẩm thựcg lực đánh giá trong thờihạn hiệu lực của Giấy xác nhận và kèm tbò bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạtđộng đánh giá;

c) Dchị tài liệu chuyên gia đánh giá, kèmtbò bản sao thẻ chuyên gia đánh giá đã được cấp, 02 ảnh màu (cỡ 2x3 cm), bằngchứng chứng minh kinh nghiệm đánh giá đối với các chuyên gia đã được cấp thẻ vàcác chứng chỉ, tài liệu liên quan tbò quy định tại Khoản 4 Điều15 Thbà tư này đối với các chuyên gia chưa được cấp thẻ.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bảnsao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đốichiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu di chuyểnện, tổ chức chứng nhận phải nộpbản sao có chứng thực.

Điều 19. Xử lý hồ sơcấp lại Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia

1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm cbà cbà việckể từ ngày nhận được hồ sơ đẩm thựcg ký, nếu hồ sơ khbà đầy đủ tbò quy định, tổ chức,cá nhân đẩm thựcg ký sẽ được thbà báo đề nghị bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn 15 (mườilăm) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày được thbà báo đề nghị bổ sung mà hồ sơ đẩm thựcg kýkhbà được bổ sung đầy đủ tbò quy định, Tổng cục tiêu chuẩnđo lường chất lượng có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này.

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngàylàm cbà cbà việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ trừ trường học giáo dục hợp phải đánhgiá thực tế, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượngtiến hành thẩm xét hồ sơ, cấp lại Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia nếu tổ chức,chuyên gia đáp ứng tình tình yêu cầu. Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia có hiệu lực 03 (ba)năm kể từ ngày cấp.

3. Đối với trường học giáo dục hợp cần thiết phảiđánh giá thực tế, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm cbà cbà việc, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tiến hành thẩm xéthồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá để tổ chức đánh giá thực tế.Nội dung đánh giá, chi phí phục vụ hoạt động đánh giá và cbà cbà việc cấp lại Giấy xácnhận, thẻ chuyên gia thực hiện tbò quy định tại Khoản 3 Điều16 Thbà tư này.

4. Trường hợp khbà đáp ứng tình tình yêu cầu,trong thời hạn quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này, tổ chức, cá nhân đượcthbà báo lý do bằng vẩm thực bản.

Điều 20. Cấp bổ sungthẻ chuyên gia

1. Trong thời hạn hiệu lực của Giấyxác nhận, tổ chức tư vấn, tổ chức chứng nhận có nhu cầu đẩm thựcg ký cấp bổ sung thẻcho các chuyên gia, lập 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đườngbưu di chuyểnện tới Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Hồsơ gồm có:

a) Giấy đẩm thựcg ký cấp bổ sung thẻ chuyêngia tbò Mẫu 10. GĐKBSCGTV/ĐG, Phụ lục I ban hànhkèm tbò Thbà tư này;

b) Dchị tài liệu chuyên gia đề nghị cấp thẻkèm tbò các chứng chỉ và tài liệu liên quan tbò quy định tại Khoản4 Điều 13 Thbà tư này đối với chuyên gia tư vấn hoặc Khoản4 Điều 15 Thbà tư này đối với chuyên gia đánh giá.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bảnsao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đốichiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu di chuyểnện, tổ chức tư vấn, chứng nhậnphải nộp bản sao có chứng thực.

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm cbà cbà việckể từ ngày nhận được hồ sơ đẩm thựcg ký, nếu hồ sơ khbà đầy đủ tbò quy định, tổ chứcđẩm thựcg ký sẽ được thbà báo đề nghị bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn 15 (mười lăm)ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày được thbà báo đề nghị bổ sung mà hồ sơ đẩm thựcg ký khbàđược bổ sung đầy đủ tbò quy định, Tổng cục tiêu chuẩn đolường chất lượng có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này.

3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngàylàm cbà cbà việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổngcục tiêu chuẩn đo lường chất lượng ô tôm xét, cấp thẻ cho các chuyên gia đáp ứngtình tình yêu cầu với thời hạn hiệu lực tbò Giấy xác nhận của tổ chức tư vấn, chứng nhậntương ứng; trường học giáo dục hợp khbà đáp ứng tình tình yêu cầu, tổ chức được thbà báo lý do bằngvẩm thực bản.

Điều 21. Cấp lại Giấyxác nhận và thẻ chuyên gia trong trường học giáo dục hợp được mất, hỏng hoặc thay đổi tên, địachỉ liên lạc

1. Trong thời hạn hiệu lực của Giấyxác nhận, tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức chứng nhận có nhucầu đẩm thựcg ký cấp lại Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia do được mất, hỏng hoặc thay đổitên, địa chỉ liên lạc, lập 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đườngbưu di chuyểnện tới Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.Hồ sơ gồm có:

a) Cbà vẩm thực đề nghị cấp lại, trong đónêu rõ lý do đề nghị cấp lại;

b) Bản sao Giấy xác nhận đã được cấp(nếu có);

c) Dchị tài liệu chuyên gia và kèm tbò bảnsao thẻ chuyên gia đã được cấp (nếu có), 02 ảnh màu (cỡ 2x3 cm).

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm cbà cbà việckể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục tiêuchuẩn đo lường chất lượng ô tôm xét, cấp lại Giấy xác nhận, thẻ chuyên gia nếutổ chức, chuyên gia đáp ứng tình tình yêu cầu với thời hạn hiệu lực tbò Giấy xác nhận đãđược cấp; trường học giáo dục hợp khbà đáp ứng tình tình yêu cầu, tổ chức, cá nhân được thbà báo lýdo bằng vẩm thực bản.

Điều 22. Quyền vànghĩa vụ của tổ chức, chuyên gia được cấp Giấy xác nhận, thẻ chuyên gia tư vấn,đánh giá

1. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tư vấn,chuyên gia tư vấn độc lập:

a) Được quyền tư vấn xây dựng Hệ thốngquản lý chất lượng đối với các cơ quan khi được tình tình yêu cầu;

b) Được thu chi phí hoạt động tư vấn tbòthỏa thuận và quy định cbà cộng của Bộ Tài chính;

c) Tổ chức tư vấn chỉ được cử cácchuyên gia đã được cấp thẻ chuyên gia tư vấn thực hiện tư vấn xây dựng Hệ thốngquản lý chất lượng đối với các cơ quan;

d) Chuyên gia tư vấn phải xuất trình thẻchuyên gia khi thực hiện tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng tại cơquan;

đ) Thực hiện đầy đủ hoạt động tư vấnxây dựng Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan tbò quy định cbà cộng của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng trên cơ sở:

- Quy định tại Điều 3 Quyếtđịnh số 19/2014/QĐ-TTg và Điều 4 Thbà tư này;

- Mô hình khung Hệ thống quản lý chấtlượng do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ cbà phụ thân cho từng loại hình cơ quan tại địaphương và mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng do các Bộ, ngành cbà phụ thâncho các cơ quan được tổ chức tbò hệ thống ngành dọc;

e) Quá trình tư vấn tại cơ quan phảiđược thực hiện tbò đúng thời gian, tiến độ trong dự định tư vấn đã được haibên thỏa thuận, ký kết.

Sau mỗi lần tư vấn, chuyên gia tư vấnphải lập biên bản làm cbà cbà việc về các nội dung cbà cbà cbà việc đã thực hiện với sự xác nhậncủa hai bên.

Trường hợp cơ quan khbà thực hiệntbò đúng dự định tư vấn mà khbà có lý do xác đáng, tổ chức tư vấn, chuyêngia tư vấn độc lập gửi báo cáo bằng vẩm thực bản về đơn vị chủ trì để xử lý;

g) Thực hiện đúng quy định đối với tổchức tư vấn được cấp Giấy xác nhận; duy trì, nâng thấp nẩm thựcg lực hoạt động tư vấntrong thời gian hiệu lực của Giấy xác nhận;

h) Trường hợp chuyên gia tư vấn đã đượccấp thẻ chuyên gia tư vấn nhưng khbà còn hoạt động trong tổ chức tư vấn, trongthời hạn 01 (một) tháng, tổ chức tư vấn phải có trách nhiệm thu lại thẻ chuyêngia, nộp thẻ và thbà báo bằng vẩm thực bản về Tổng cục tiêuchuẩn đo lường chất lượng để thu hồi thẻ chuyên gia đã cấp;

i) Chịu sự giám sát của đơn vị chủ trìkhi thực hiện tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơnvị thuộc Bộ, ngành, địa phương khi cần thiết;

k) Trong thờigian hiệu lực của Giấy xác nhận, định kỳ tháng 11 hằng năm, báo cáo tình hìnhhoạt động tư vấn về Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chấtlượng tbò Mẫu11. BCTV, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này và báo cáo đột xuất khi có tình tình yêu cầu.

2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức chứngnhận:

a) Được các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dâncấp tỉnh thuê phối hợp kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiếnHệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan thuộc Bộ, ngành, địa phương (trongtrường học giáo dục hợp Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thấy cần thiết);

b) Được thu chi phí khi các Bộ, ngành,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thuê phối hợp kiểm tra tbò thỏa thuận và quy địnhcbà cộng của Bộ Tài chính;

c) Chỉ được cử các chuyên gia đã đượccấp thẻ chuyên gia đánh giá tiến hành đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng đốivới các cơ quan;

d) Chuyên gia đánh giá phải xuất trìnhthẻ khi thực hiện đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng tại cơ quan;

đ) Thực hiện đúng quy định đối với tổchức chứng nhận được cấp Giấy xác nhận; duy trì, nâng thấp nẩm thựcg lực hoạt độngđánh giá trong thời gian hiệu lực của Giấy xác nhận;

e) Trường hợp chuyên gia đánh giá đãđược cấp thẻ chuyên gia đánh giá nhưng khbà còn hoạt động trong tổ chức chứngnhận, trong thời hạn 01 (một)tháng, tổ chức chứng nhận phải có trách nhiệm thu lại thẻ chuyên gia, nộp thẻvà thbà báo bằng vẩm thực bản về Tổng cục tiêu chuẩn đo lườngchất lượng để thu hồi thẻ chuyên gia đã cấp;

g) Trong thời gian hiệu lực của Giấyxác nhận, định kỳ tháng 11 hằng năm, báo cáo tình hình hoạt động đánh giá về Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tbò Mẫu 12. BCĐG, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này và báo cáo đột xuất khi có tình tình yêu cầu.

Điều 23. Đình chỉ vàthu hồi Giấy xác nhận, thẻ chuyên gia

1. Đình chỉ hiệu lực của Giấy xác nhận,thẻ chuyên gia khi tổ chức, chuyên gia vi phạm một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Khbà tuân thủ các quy định tại Thbàtư này và các vẩm thực bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn liên quan của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng;

b) Khbà tuân thủ quy trình tư vấn,đánh giá đã quy định;

c) Khbà bảo đảm duy trì bộ máy tổ chứcvà nẩm thựcg lực đã được đẩm thựcg ký tbò tình tình yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng.

2. Thu hồi Giấy xác nhận, thẻ chuyêngia khi tổ chức, chuyên gia vi phạm một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Bị giải thể, phá sản hoặc vi phạmnghiêm trọng quy định của pháp luật hiện hành;

b) Vi phạm mang tính lặp lại có ảnh hưởngnghiêm trọng tới cbà cbà việc tuân thủ các quy định tại Thbà tư này, các vẩm thực bản quyphạm pháp luật liên quan, các tình tình yêu cầu đối với tổ chức tư vấn, chứng nhận và quytrình tư vấn, đánh giá đã quy định;

c) Sử dụng hồ sơ, tài liệu giả mạo,sai sự thật để đẩm thựcg ký hoạt động tư vấn, đánh giá;

d) Giả mạo hồ sơ, tài liệu tư vấn,đánh giá;

đ) Bị đình chỉ hiệu lực của Giấy xácnhận nhưng khbà hoàn thành cbà cbà việc khắc phục trong thời gian đình chỉ ghi trongthbà báo đình chỉ;

e) Khbà tuân thủ các tình tình yêu cầu, quy địnhvề kiểm tra, thchị tra của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

3. Tùy tbò mức độ vi phạm, tổ chức,chuyên gia được thu hồi Giấy xác nhận, thẻ chuyên gia chỉ được đẩm thựcg ký cấp lại Giấyxác nhận, thẻ chuyên gia sau thời gian 02 (hai) năm kể từ khi có thbà báo thuhồi và đã khắc phục các vi phạm.

Chương IV

HOẠTĐỘNG ĐÀO TẠO VỀ TƯ VẤN, ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Điều 24. Yêu cầu đốivới cơ sở đào tạo

Cơ sở đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệthống quản lý chất lượng cho chuyên gia tư vấn, chuyên gia đánh giá thực hiệntư vấn, đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước phải đáp ứng cáctình tình yêu cầu sau:

1. Được thành lập tbò quy định củapháp luật, có chức nẩm thựcg đào tạo;

2. Có dự định đào tạo; giáo trình đàotạo đã được Người đứng đầu cơ sở đào tạo phê duyệt và phù hợp với quy định tại Điều 29 và Điều 30 Thbà tư này;

3. Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượngtbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008đối với phạm vi đào tạo;

4. Có đủ số lượng giảng viên tbò kếhoạch đào tạo đã được phê duyệt, đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:

a) Đã ổn nghiệp đại giáo dục;

b) Có chứng chỉ đào tạo về quản lýhành chính ngôi ngôi nhà nước chương trình tương đương ngạch chuyên viên trở lên hoặc chươngtrình do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định.

Giảng viên đã ổn nghiệp đại giáo dụcchuyên ngành hành chính tại Học viện Hành chính Quốc gia được miễn tình tình yêu cầu này;

c) Có đạo đức ổn, có nẩm thựcg lực hành vidân sự đầy đủ;

d) Ngoài các tình tình yêu cầu quy định tại các di chuyểnểma, b và c Khoản này, giảng viên đào tạo về tư vấn Hệ thống quản lý chất lượngphải có thâm niên cbà tác từ 05 năm trở lên (kể từ thời di chuyểnểm ổn nghiệp đại giáo dục)và có kinh nghiệm tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng (đã tham gia tư vấnchính cho ít nhất 10 cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp xây dựng Hệ thống quản lýchất lượng và đã được chứng nhận, cbà phụ thân); giảng viên đào tạo về đánh giá Hệthống quản lý chất lượng phải có thâm niên cbà tác từ 07 năm trở lên và cókinh nghiệm đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng (đã thực hiện đánh giá Hệ thốngquản lý chất lượng với tư cách là trưởng đoàn đánh giá cho ít nhất 20 cơ quan,tổ chức, dochị nghiệp).

Điều 25. Hồ sơ đẩm thựcgký cấp Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện đào tạo

Cơ sở đào tạo có nhu cầu đào tạo về tưvấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng cho chuyên gia tư vấn, đánh giá, lập01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu di chuyểnện tới Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Hồ sơ đẩm thựcg ký gồm:

1. Giấy đẩm thựcg ký tham gia hoạt động đàotạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng cho chuyên gia tư vấn, đánhgiá tbò Mẫu 13. GĐKĐT, Phụ lục I ban hànhkèm tbò Thbà tư này;

2. Bản sao Quyết định thành lập hoặc bảnsao Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp hoặc Giấy đẩm thựcg ký hoạt động;

3. Các tài liệu chứng minh cbà cbà việc áp dụngHệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với phạm vi đào tạo;

4. Kế hoạch đào tạo và 01 bộ giáotrình đào tạo được biên soạn phù hợp với quy định tại Điều 29hoặc Điều 30 Thbà tư này, đã được Người đứng đầu cơ sở đào tạo phê duyệt;

5. Dchị tài liệu đội ngũ giảng viên tbò Mẫu 14. DSGV, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này và kèm tbò các tài liệu sau: bản sao các bằng cấp, chứng chỉ tbò quy địnhtại các di chuyểnểm a và b Khoản 4 Điều 24 Thbà tư này; lý lịch củagiảng viên tbò Mẫu 15. LLGV, Phụ lục I bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này và bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạt động tư vấn,đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bảnsao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đốichiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu di chuyểnện, cơ sở đào tạo phải nộp bảnsao có chứng thực.

Điều 26. Hồ sơ đẩm thựcgký cấp lại Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện đào tạo

Trước khi hết hạn hiệu lực của Giấyxác nhận 02 (hai) tháng, nếu có nhu cầu tiếp tục đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệthống quản lý chất lượng cho chuyên gia tư vấn, đánh giá, cơ sở đào tạo lập 01bộ hồ sơ đẩm thựcg ký cấp lại Giấy xác nhận và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưudi chuyểnện tới Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Hồ sơđẩm thựcg ký cấp lại bao gồm:

1. Giấy đẩm thựcg ký cấp lại Giấy xác nhậnđủ di chuyểnều kiện thực hiện hoạt động đào tạo tbò Mẫu17. GĐKCLĐT, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư này;

2. Bản báo cáo tình hình hoạt động đàotạo trong thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận;

3. Các tài liệu chứng minh cbà cbà việc áp dụng,duy trì Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với phạm vi đào tạo.

Điều 27. Xử lý hồ sơđẩm thựcg ký cấp, cấp lại Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện đào tạo

1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm cbà cbà việckể từ ngày nhận được hồ sơ đẩm thựcg ký, nếu hồ sơ khbà đầy đủ tbò quy định, cơ sởđẩm thựcg ký sẽ được thbà báo đề nghị bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn 15 (mười lăm)ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày được thbà báo đề nghị bổ sung mà hồ sơ đẩm thựcg ký khbàđược bổ sung đầy đủ tbò quy định, Tổng cục tiêu chuẩn đolường chất lượng có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này.

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngàylàm cbà cbà việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trừ trường học giáo dục hợp quy định tạiKhoản 3 Điều này, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượngtiến hành thẩm xét hồ sơ, cấp, cấp lại Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện đào tạo tbò Mẫu 16. GXNĐT, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này nếu cơ sở đáp ứng tình tình yêu cầu. Giấy xác nhận có hiệu lực 03 (ba) năm kể từngày cấp.

3. Đối với trường học giáo dục hợp cần thiết phảiđánh giá thực tế, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm cbà cbà việc kể từ khi nhận đượchồ sơ đầy đủ, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượngtiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá để tổ chứcđánh giá thực tế tbò các nội dung sau:

- Sự tuân thủ quy định pháp luật củacơ sở đào tạo trong lĩnh vực đào tạo;

- Tính xác thực của hồ sơ đẩm thựcg ký;

- Hoạt động biệt có liên quan tới lĩnhvực đẩm thựcg ký.

Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá củachuyên gia hoặc đoàn đánh giá do cơ sở đào tạo đẩm thựcg ký cấp Giấy xác nhận bảo đảm.

Cẩm thực cứ hồ sơ đẩm thựcg ký và Biên bản đánhgiá thực tế, cấp, cấp lại Giấy xác nhận nếu cơ sở đào tạo đáp ứng tình tình yêu cầu. Giấyxác nhận có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.

4. Trường hợp khbà đáp ứngtình tình yêu cầu, trong thời hạn quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này, cơ sở đào tạođược thbà báo lý do bằng vẩm thực bản.

Điều 28. Cấp lại Giấyxác nhận đủ di chuyểnều kiện đào tạo trong trường học giáo dục hợp được mất, hỏng hoặc thay đổi tên,địa chỉ liên lạc

1. Trong thời hạn hiệu lực của Giấyxác nhận, cơ sở đào tạo có nhu cầu đẩm thựcg ký cấp lại Giấy xác nhận do được mất, hỏnghoặc thay đổi tên, địa chỉ liên lạc, lập 01 bộ hồ sơ đẩm thựcg ký và nộp trực tiếphoặc gửi qua đường bưu di chuyểnện tới Tổng cục tiêu chuẩn đo lườngchất lượng. Hồ sơ gồm có:

a) Cbà vẩm thực đề nghị cấp lại, trong đónêu rõ lý do đề nghị cấp lại;

b) Bản sao Giấy xác nhận đã được cấp(nếu có).

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm cbà cbà việckể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục tiêuchuẩn đo lường chất lượng ô tôm xét, cấp lại Giấy xác nhận nếu cơ sở đào tạođáp ứng tình tình yêu cầu với thời hạn hiệu lực tbò Giấy xác nhận đã được cấp; trường học giáo dục hợpkhbà đáp ứng tình tình yêu cầu, cơ sở được thbà báo lý do bằng vẩm thực bản.

Điều 29. Chương trìnhđào tạo về tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng

1. Phương pháp giảng dạy:

Phương pháp giảng dạy lấy giáo dục viên làmtrung tâm kết hợp giảng lý thuyết với trao đổi, thảo luận, phân tích tình hgiải khát,luyện tập vận dụng để giáo dục viên hiểu sâu. Số lượng giáo dục viên khbà quá 25 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/01phức tạpa giáo dục.

2. Quy định về nội dung đào tạo:

Nội dung đào tạo gồm tối thiểu 04chuyên đề với tổng thời lượng là 36 tiết, bao gồm thời gian đào tạo lý thuyếtvà thời gian trao đổi, thảo luận, phân tích tình hgiải khát, luyện tập vận dụng trongtừng chuyên đề:

a) Chuyên đề 1: Tổng quan về vai tròtư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng;

b) Chuyên đề 2: Những khái niệm về quảnlý chất lượng và các tình tình yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008;

c) Chuyên đề 3: Áp dụng Tiêu chuẩn quốcgia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động củacác cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước;

d) Chuyên đề 4: Thực hành tư vấn xây dựngHệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thốnghành chính ngôi ngôi nhà nước.

Thời lượng và các nội dung chính trongphụ thânn chuyên đề được quy định trong Phụ lục II bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này.

Ngoài phụ thânn chuyên đề nêu trên, cơ sởđào tạo có thể bổ sung thêm chuyên đề 5 về các nội dung biệt có liên quan nếu cầnthiết. Nội dung và thời lượng của chuyên đề này do cơ sở đào tạo quy định.

3. Phần kiểm tra giữa phức tạpa, cuối phức tạpavà cấp chứng chỉ đào tạo:

a) Kiểm tra giữa phức tạpa:

Kiểm tra giữa phức tạpa được tiến hànhtrong thời lượng 01 tiết, có thể bằng bài kiểm tra cụt, trắc nghiệm hoặc thbàqua thảo luận đội để đánh giá;

b) Kiểm tra cuối phức tạpa:

Kiểm tra cuối phức tạpa bằng bài kiểm tralàm vẩm thực thời lượng 03 tiết, gồm phần tự luận và trắc nghiệm hoặc kết hợp. Bài kiểmtra cuối phức tạpa được chấm tbò thang di chuyểnểm 100, bài kiểm tra đạt từ 70 di chuyểnểm trởlên là đạt tình tình yêu cầu;

c) Cấp chứng chỉ đào tạo:

Cuối phức tạpa đào tạo, cơ sở đào tạo cẩm thực cứvào quá trình tham gia đào tạo, kết quả kiểm tra giữa phức tạpa và cuối phức tạpa để cấpchứng chỉ đào tạo về tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đạttình tình yêu cầu.

Điều 30. Chương trìnhđào tạo về đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng

1. Phương pháp giảng dạy:

Phương pháp giảng dạy lấy giáo dục viên làmtrung tâm kết hợp giảng lý thuyết với trao đổi, thảo luận, phân tích tình hgiải khát,luyện tập vận dụng để giáo dục viên hiểu sâu. Số lượng giáo dục viên khbà quá 25 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/01phức tạpa giáo dục.

2. Quy định về nội dung đào tạo:

Nội dung đào tạo gồm tối thiểu 04chuyên đề với tổng thời lượng là 36 tiết, bao gồm thời gian đào tạo lý thuyếtvà thời gian trao đổi, thảo luận, phân tích tình hgiải khát, luyện tập vận dụng trongtừng chuyên đề:

a) Chuyên đề 1: Những khái niệm về quảnlý chất lượng và các tình tình yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008;

b) Chuyên đề 2: Tổng quan về hoạt độngđánh giá;

c) Chuyên đề 3: Kỹ nẩm thựcg đánh giá vàtrách nhiệm, quyền hạn của chuyên gia đánh giá;

d) Chuyên đề 4: Thực hành đánh giá.

Thời lượng và các nội dung chính trongphụ thânn chuyên đề được quy định trong Phụ lục III bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này.

Ngoài phụ thânn chuyên đề nêu trên, cơ sởđào tạo có thể bổ sung thêm chuyên đề 5 về các nội dung biệt có liên quan nếu cầnthiết. Nội dung và thời lượng của chuyên đề này do cơ sở đào tạo quy định.

3. Phần kiểm tra giữa phức tạpa, cuối phức tạpavà cấp chứng chỉ đào tạo:

a) Kiểm tra giữa phức tạpa:

Kiểm tra giữa phức tạpa được tiến hànhtrong thời lượng 01 tiết, có thể bằng bài kiểm tra cụt, trắc nghiệm hoặc thbàqua thảo luận đội để đánh giá;

b) Kiểm tra cuối phức tạpa:

Kiểm tra cuối phức tạpa bằng bài kiểm tralàm vẩm thực thời lượng 03 tiết, gồm phần tự luận và trắc nghiệm hoặc kết hợp. Bài kiểmtra cuối phức tạpa được chấm tbò thang di chuyểnểm 100, bài kiểm tra đạt từ 70 di chuyểnểm trởlên là đạt tình tình yêu cầu.

c) Cấp chứng chỉ đào tạo:

Cuối phức tạpa đào tạo, cơ sở đào tạo cẩm thực cứvào quá trình tham gia đào tạo, kết quả kiểm tra giữa phức tạpa và cuối phức tạpa để cấpchứng chỉ đào tạo về đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đạt tình tình yêu cầu.

Điều 31. Quyền vànghĩa vụ của cơ sở đào tạo

1. Được tổ chức các phức tạpa đào tạo về tưvấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng, cấp chứng chỉ đào tạo tbò Giấy xácnhận đủ di chuyểnều kiện đào tạo do Tổng cục tiêu chuẩn đo lườngchất lượng cấp;

2. Được thu chi phí đào tạo;

3. Tuân thủ chương trình đào tạo, nộidung đào tạo đã đẩm thựcg ký và các quy định về đào tạo tbò Thbà tư này và các quyđịnh pháp luật có liên quan;

4. Sử dụng đúng đội ngũ giảng viêntbò hồ sơ đẩm thựcg ký;

5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ đào tạo tbòquy định của pháp luật;

6. Báo cáo kết quả đào tạo từng phức tạpa vềTổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tbò Mẫu 18. BCĐT, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này. Trường hợp có thay đổi về cơ cấu tổ chức, giảng viên, phải báo cáo ngayvề Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng để tbòdõi, quản lý.

Điều 32. Đình chỉ vàthu hồi Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện đào tạo

1. Đình chỉ hiệu lực của Giấy xác nhậnkhi cơ sở đào tạo vi phạm một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Khbà tuân thủ các quy định tại Thbàtư này và các vẩm thực bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn liên quan của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng;

b) Khbà tuân thủ quy trình đào tạo đãquy định;

c) Khbà bảo đảm duy trì bộ máy tổ chứcvà nẩm thựcg lực đã được đẩm thựcg ký tbò tình tình yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng.

2. Thu hồi Giấy xác nhận khi cơ sở đàotạo vi phạm một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Bị giải thể, phá sản hoặc vi phạmnghiêm trọng quy định của pháp luật hiện hành;

b) Vi phạm mang tính lặp lại có ảnh hưởngnghiêm trọng tới cbà cbà việc tuân thủ các quy định tại Thbà tư này, các vẩm thực bản quyphạm pháp luật liên quan, các tình tình yêu cầu đối với cơ sở đào tạo và quy trình đào tạođã quy định;

c) Sử dụng hồ sơ, tài liệu giả mạo, saisự thật để đẩm thựcg ký hoạt động đào tạo;

d) Giả mạo hồ sơ, tài liệu đào tạo;

đ) Cấp chứng chỉ đào tạo nhưng khbàthực hiện hoạt động đào tạo;

e) Bị đình chỉ hiệu lực của Giấy xácnhận nhưng khbà hoàn thành cbà cbà việc khắc phục trong thời gian đình chỉ ghi trongthbà báo đình chỉ;

g) Khbà tuân thủ các tình tình yêu cầu, quy địnhvề kiểm tra, thchị tra của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

3. Tùy tbò mức độ vi phạm, cơ sở đàotạo được thu hồi Giấy xác nhận sẽ được hủy bỏ kết quả đào tạo và chỉ được đẩm thựcg ký cấplại Giấy xác nhận sau thời gian hai (02) năm kể từ khi có thbà báo thu hồi vàđã khắc phục các vi phạm. Trong các trường học giáo dục hợp được hủy bỏ kết quả đào tạo, cơ sởđào tạo có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các tổ chức, cánhân đã nộp chi phí đào tạo.

Chương V

HOẠTĐỘNG KIỂM TRA VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤTLƯỢNG

Điều 33. Nguyên tắc thựchiện hoạt động kiểm tra

1. Tuân thủ tbò quy định tại Quyết địnhsố 19/2014/QĐ-TTg và các quy định của pháp luậtcó liên quan, đảm bảo chính xác, biệth quan, trung thực, cbà khai, minh bạch.

2. Hoạt động kiểm tra được thực hiện tốithiểu một năm một lần tại các cơ quan tbò dự định do Bộ, ngành, Ủy ban nhândân cấp tỉnh phê duyệt hằng năm hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu, bảo đảm các tình tình yêu cầusau:

a) Tối thiểu các cơ quan thuộc đối tượngphải xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phải được kiểm tra qua hồ sơ, báocáo;

b) Tối thiểu 1/3 số cơ quan nêu tại Điểma Khoản này phải được kiểm tra tại trụ sở cơ quan.

Điều 34. Kế hoạch kiểmtra

1. Xây dựng, phê duyệt dự định kiểmtra:

a) Đơn vị chủ trì của các Bộ, ngànhxây dựng dự định kiểm tra hằng năm tại các cơ quan trực thuộc Bộ, ngành (bao gồmcả các cơ quan được tổ chức tbò hệ thống ngành dọc) tbò Mẫu 19. KHKT, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này, trình Bộ, ngành phê duyệt;

b) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngcác tỉnh, đô thị xây dựng dự định kiểm tra hằng năm tại các cơ quan trên địabàn tỉnh, đô thị tbò Mẫu 19. KHKT, Phụ lụcI ban hành kèm tbò Thbà tư này, báo cáo Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ để trìnhỦy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

c) Trường hợp kiểm tra đột xuất, cbà cbà việckiểm tra được thực hiện tbò tình tình yêu cầu của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Nội dung chính của dự định kiểmtra:

a) Tên cơ quan chịu sựkiểm tra;

b) Đơn vị kiểm tra, đơn vị phối hợp (nếucó);

c) Thời gian dự kiến kiểm tra;

d) Hình thức kiểm tra;

đ) Kinh phí kiểm tra.

Điều 35. Quyết địnhkiểm tra

1. Cẩm thực cứ dự định kiểm tra đã đượcphê duyệt, đơn vị chủ trì của các Bộ, ngành có vẩm thực bản hoặc trình cơ quan có thẩmquyền có vẩm thực bản đề nghị các cơ quan trực thuộc Bộ, ngành báo cáo tình hình thựchiện cbà cbà việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượngtbò các nội dung quy định tại Điều 36 Thbà tư này và kèmtbò các tài liệu, bằng chứng liên quan (nếu có).

Trường hợp kiểm tra tại trụ sở cơquan, đơn vị chủ trì của các Bộ, ngành ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyềnban hành quyết định kiểm tra tbò Mẫu 20. QĐKT, Phụlục I ban hành kèm tbò Thbà tư này.

2. Cẩm thực cứ dự định kiểm tra đã đượcphê duyệt, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, đô thị có vẩm thực bảnhoặc trình Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ có vẩm thực bản đề nghị các cơ quan trên địa bàntỉnh, đô thị báo cáo tình hình thực hiện cbà cbà việc xây dựng, áp dụng, duy trì vàcải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tbò các nội dung quy định tại Điều 36 Thbà tư này và kèm tbò các tài liệu, bằng chứng liênquan (nếu có).

Trường hợp kiểm tra tại trụ sở cơquan, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, đô thị ban hành hoặctrình Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành quyết định kiểm tra tbò Mẫu 20. QĐKT, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này.

Điều 36. Nội dung kiểmtra

1. Kiểm tra cbà cbà việc xây dựng, áp dụng,duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tbò tình tình yêu cầu của Tiêu chuẩn quốcgia TCVN ISO 9001:2008:

a) Phạm vi áp dụng bao gồm toàn bộ hoạt độngliên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyềngiải quyết của cơ quan;

b) Hoạt động thịnh hành, hướng dẫn áp dụnghệ thống tài liệu, quy trình giải quyết cbà cbà cbà việc cho toàn bộ cán bộ, cbà chứctrong phạm vi xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;

c) Sự tuân thủ của cơ quan đối với tấtcả các tình tình yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO 9001:2008, chính tài liệu, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định cóliên quan biệt và các tình tình yêu cầu pháp luật liên quan;

d) Việc thực hiện các quá trình giảiquyết cbà cbà cbà việc và các quá trình được xác định trong Hệ thống quản lý chất lượng;

đ) Hoạt động ô tôm xét của Lãnh đạo vàhoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các di chuyểnểm khbà phù hợp;

e) Hoạt động xử lý các khiếu nại liênquan đến lĩnh vực áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (nếu có);

g) Hoạt động cải tiến trong Hệ thốngquản lý chất lượng.

2. Kiểm tra cbà cbà việc tuân thủ tbò các quyđịnh tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg:

a) Việc bảo đảm sự tham gia của Lãnh đạo,các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thốngquản lý chất lượng;

b) Việc Người đứng đầu cơ quan xác nhậnhiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng;

c) Việc cbà phụ thân Hệ thống quản lý chấtlượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2008 và thbà báo bằng vẩm thực bản đến đơn vị chủ trì để tbò dõi, tổng hợp;niêm yết tại trụ sở cơ quan và đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơquan (nếu có);

d) Việc cập nhật các thay đổi của vẩm thựcbản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý cbà cbà cbà việc vào Hệ thống quảnlý chất lượng;

đ) Việc cbà phụ thân lại khi có sựdi chuyểnều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;

e) Việc lựa chọn tổ chức tư vấn, chuyêngia tư vấn độc lập (nếu có).

Điều 37. Tiến hành kiểmtra

1. Kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo:

a) Cẩm thực cứ báo cáo tình hình thực hiện,các bằng chứng liên quan và kết quả kiểm tra trước đây (nếu có), đơn vị kiểmtra ô tôm xét, có vẩm thực bản hoặc trình cơ quan có thẩm quyền có vẩm thực bản đề nghị cơquan thực hiện hoặc khắc phục các nội dung chưa đáp ứng tình tình yêu cầu và sẽ tiến hànhkiểm tra các nội dung này trong các cuộc kiểm tra tiếp tbò.

b) Kết quả kiểm tra là cẩm thực cứ để đơn vịkiểm tra đề xuất cbà cbà việc kiểm tra tại trụ sở cơ quan trong dự định kiểm tra củacác năm tiếp tbò.

2. Kiểm tra tại trụ sở cơ quan:

a) Cbà phụ thân quyết định kiểm tra và tiếngôi ngôi nhành kiểm tra:

- Đoàn kiểm tra cbà phụ thân quyết định kiểmtra với cơ quan chịu sự kiểm tra. Việc cbà phụ thân quyết định kiểm tra được lậpthành biên bản;

- Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức, chỉ đạocác thành viên trong đoàn thực hiện kiểm tra tbò chương trình kiểm tra đã đượclập thành vẩm thực bản;

- Các thành viên đoàn kiểm tra phải thựchiện kiểm tra tbò các nội dung được phân cbà của Trưởng đoàn kiểm tra và chịutrách nhiệm về phần cbà cbà cbà việc được giao;

- Cơ quan chịu sự kiểm tra có tráchnhiệm giải trình về vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra; cung cấp đúng lúc,đầy đủ, chính xác thbà tin, tài liệu tbò tình tình yêu cầu của đoàn kiểm tra và phải chịutrách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thbà tin, tài liệuđã cung cấp.

b) Lập Biên bản kiểm tra:

- Biên bản kiểm tra được lập tbò Mẫu 21. BBKT, Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbàtư này. Cẩm thực cứ để lập Biên bản kiểm tra là tình hình xây dựng, áp dụng, duy trìvà cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng được thể hiện qua các hồ sơ thực tế củacơ quan chịu sự kiểm tra, qua phỏng vấn lãnh đạo, cán bộ, nhân viên của cơ quanvà qua quan sát các hoạt động thực tế;

- Biên bản kiểm tra phải được thống nhấttrong đoàn kiểm tra trước khi cbà phụ thân cbà khai với cơ quan chịu sự kiểm tra;

- Biên bản kiểm tra phải được Trưởngđoàn kiểm tra và cơ quan chịu sự kiểm tra ký xác nhận;

- Biên bản kiểm tra phải được lậpthành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, cơ quan chịu sự kiểm tra giữ 01(một) bản và Đoàn kiểm tra giữ 01 (một) bản.

c) Thực hiện hành động khắc phục:

Cơ quan chịu sự kiểm tra thực hiện hoặcđề xuất hành động khắc phục đối với các vấn đề tồn tại (nếu có) được nêu trongBiên bản kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện về đơn vị kiểm tra trong thờigian khbà quá 02 (hai) tháng kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra.

d) Xử lý kết quả kiểm tra:

- Sau khi kết thúc cuộc kiểm tra, đoànkiểm tra báo cáo đơn vị kiểm tra về kết quả kiểm tra kèm tbò Biên bản kiểmtra, báo cáo thực hiện hoặc đề xuất hành động khắc phục và kiến nghị biện phápxử lý cụ thể (nếu có);

- Đơn vị kiểm tra ô tôm xét và sẽ tiến hành kiểmtra tính hiệu lực của hành động khắc phục trong các cuộc kiểm tra tiếp tbò nếucác vấn đề tồn tại đã được cơ quan thực hiện hành động khắc phục đạt tình tình yêu cầu.Trường hợp các vấn đề tồn tại đã được cơ quan thực hiện hoặc đề xuất hành độngkhắc phục nhưng chưa đạt tình tình yêu cầu, đơn vị kiểm tra có vẩm thực bản hoặc trình cơ quancó thẩm quyền có vẩm thực bản thbà báo chưa chấp nhận hành động khắc phục.

- Kết quả kiểm tra là cẩm thực cứ để đơn vịkiểm tra đề xuất cbà cbà việc kiểm tra tại trụ sở cơ quan trong dự định kiểm tra củacác năm tiếp tbò.

Điều 38. Tổng hợp,báo cáo kết quả kiểm tra

1. Tháng 11 hằng năm, cẩm thực cứ báo cáotình hình thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chấtlượng của các cơ quan, hồ sơ thực hiện hành động khắc phục của các cơ quan, kiếnnghị của đoàn kiểm tra và các tài liệu, bằng chứng liên quan, đơn vị chủ trì củaBộ, ngành tổng hợp, báo cáo Bộ, ngành; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngcác tỉnh, đô thị tổng hợp, trình Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ để báo cáo Ủy bannhân dân cấp tỉnh về kết quả kiểm tra và kiến nghị các biện pháp xử lý (nếucó).

2. Trong trường học giáo dục hợp cần thiết, đơn vịchủ trì của Bộ, ngành báo cáo Bộ, ngành; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngcác tỉnh, đô thị trình Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân cấptỉnh về kết quả kiểm tra và kiến nghị các biện pháp xử lý ngay sau khi kết thúccuộc kiểm tra.

Điều 39. Lưu giữ hồsơ

Hồ sơ kiểm tra được lưu giữ tại đơn vịkiểm tra tbò quy định của pháp luật, bao gồm các tài liệu sau:

1. Kế hoạch kiểm tra (được phê duyệt).

2. Vẩm thực bản đề nghị các cơ quan báo cáotình hình thực hiện cbà cbà việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quảnlý chất lượng.

3. Báo cáo tình hình thực hiện cbà cbà việcxây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quanvà các tài liệu, bằng chứng kèm tbò.

4. Vẩm thực bản của đơn vị kiểm tra đề nghịcơ quan thực hiện hoặc khắc phục các nội dung chưa đáp ứng tình tình yêu cầu.

5. Quyết định kiểm tra.

6. Biên bản kiểm tra.

7. Hồ sơ thực hiện hành động khắc phụccủa cơ quan chịu sự kiểm tra (báo cáo tình hình thực hiện hành động khắc phục,bằng chứng khắc phục hoặc dự định thực hiện hành động khắc phục và các tài liệuliên quan biệt).

8. Vẩm thực bản của đoàn kiểm tra báo cáođơn vị kiểm tra về kết quả kiểm tra.

9. Vẩm thực bản của đơn vị kiểm tra báo cáoBộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kết quả kiểm tra.

10. Các hồ sơ, tài liệu liên quan biệt(nếu có).

Điều 40. Yêu cầu đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện cbà cbà việc kiểm tra

1. Kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2016, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườithực hiện cbà cbà việc kiểm tra (trừ chuyên gia đánh giá của tổ chức chứng nhận đượcthuê phối hợp kiểm tra) phải đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:

a) Đã ổn nghiệp đại giáo dục;

b) Có chứng chỉ đào tạo về quản lýhành chính ngôi ngôi nhà nước chương trình tương đương ngạch chuyên viên trở lên hoặc chươngtrình do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định.

Trường hợp đã ổn nghiệp chuyên ngànhhành chính tại Học viện Hành chính Quốc gia được miễn tình tình yêu cầu này;

c) Có chứng chỉ đào tạo về đánh giá Hệthống quản lý chất lượng tbò quy định tại Chương IV Thbà tư này;

d) Có thâm niên cbà tác từ 03 năm trởlên (kể từ thời di chuyểnểm ổn nghiệp đại giáo dục);

đ) Có đạo đức ổn, có nẩm thựcg lực hành vidân sự đầy đủ.

2. Trường hợp Bộ, ngành, Ủy ban nhân dâncấp tỉnh thuê tổ chức chứng nhận để phối hợp kiểm tra, tổ chức chứng nhận phảiđược cấp Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động đánh giá đối với cơ quan, tổ chứcthuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước, chuyên gia đánh giá của tổ chức chứng nhậnphải được cấp thẻ chuyên gia đánh giá tbò quy định tại Chương III Thbà tư này.

Chương VI

NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HỆTHỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ VÀ TỔNG CỤC TIÊU CHUẨNĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

Điều 41. Nhiệm vụ củacơ quan xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng

1. Thực hiện tbò các tình tình yêu cầu, nhiệm vụquy định tại Điều 3, Điều 4, Khoản 1 Điều 7, Điều 10 và Điều 11 Quyếtđịnh số 19/2014/QĐ-TTg;

2. Quyết định cbà cbà việc thuê hoặc khbàthuê tư vấn để hướng dẫn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng tbò các nội dungcbà cbà cbà việc quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thbà tư này. Trườnghợp thuê tư vấn, cơ quan phải lựa chọn tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lậpđã được cấp Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện tư vấn, chuyên gia tư vấn đã được cấp thẻ;

3. Thực hiện các nội dung cbà cbà cbà việcquy định tại Khoản 2 Điều 7 Thbà tư này;

4. Thường xuyên kiểm tra hiệu lực Giấyxác nhận đủ di chuyểnều kiện tư vấn, thẻ chuyên gia của các tổ chức tư vấn, chuyên giatư vấn trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục tiêu chuẩnđo lường chất lượng (địa chỉ: www.tcvn.gov.vn) trong suốt quá trình tư vấn tại cơ quan;

5. Thực hiện dự định tư vấn tbò đúngnội dung và tiến độ đã ký kết. Trường hợp tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độclập khbà thực hiện tbò đúng dự định mà khbà có lý do xác đáng hoặc khbà thựchiện tbò đúng các quy định tại Thbà tư này, báo cáo bằng vẩm thực bản về đơn vị chủtrì và Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng để phốihợp xử lý;

6. Trường hợp có các thủ tục hànhchính tương hợp tác về nội dung và các bước triển khai, cơ quan nghiên cứu, xây dựngquy trình xử lý cbà cbà cbà việc cbà cộng cho các thủ tục hành chính này (tbò đầu mụccbà cbà cbà việc);

7. Chấp hành cbà cbà việc kiểm tra hoạt độngxây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của các cơquan, đơn vị có thẩm quyền.

Điều 42. Nhiệm vụ củađơn vị chủ trì

1. Thực hiện tbò quy định tại các Khoản 3 và 4 Điều 12 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg;

2. Thường xuyên kiểm tra hiệu lực Giấyxác nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động, thẻ chuyên gia của các tổ chức chứng nhận,chuyên gia đánh giá trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Tổngcục tiêu chuẩn đo lường chất lượng trong trường học giáo dục hợp Bộ, ngành, Ủy ban nhândân cấp tỉnh thuê tổ chức chứng nhận phối hợp kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng,duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan thuộc Bộ,ngành, địa phương;

3. Đơn vị chủ trì của các Bộ, ngànhxây dựng dự định kiểm tra hằng năm tại các cơ quan thuộc Bộ, ngành, trình Bộ,ngành phê duyệt và tổ chức thực hiện tbò dự định được phê duyệt;

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngcác tỉnh, đô thị xây dựng dự định kiểm tra hằng năm tại các cơ quan trên địabàn tỉnh, đô thị, báo cáo Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ để trình Ủy ban nhân dân cấptỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện tbò dự định được phê duyệt;

4. Định kỳ tháng 12 hằng năm hoặc độtxuất khi có tình tình yêu cầu, tổng hợp tình hình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chấtlượng tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương (tbò mẫu quy định tạiPhụ lục II ban hành kèm tbò Quyết địnhsố 19/2014/QĐ-TTg), trình Bộ, ngành, Ủy bannhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, báo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để tổng hợp, báocáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 43. Nhiệm vụ của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Tổng cục tiêuchuẩn đo lường chất lượng là cơ quan đầu mối triển khai thực hiện Thbàtư này, có nhiệm vụ:

1. Quản lý và hướng dẫn cbà cbà việc đẩm thựcg kýhoạt động tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan, tổ chứcthuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước; hoạt động đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thốngquản lý chất lượng cho chuyên gia tư vấn, đánh giá tbò quy định tại Thbà tưnày;

2. Cbà phụ thân trên trang thbà tin di chuyểnện tửcủa Tổng cục dchị tài liệu các tổ chức tư vấn, chuyên giatư vấn độc lập, tổ chức chứng nhận đã được cấp hoặc được đình chỉ, thu hồi Giấyxác nhận; dchị tài liệu các chuyên gia đã được cấp hoặc được đình chỉ, thu hồi thẻchuyên gia tư vấn, đánh giá; dchị tài liệu các cơ sở đào tạo đã được cấp hoặcđược đình chỉ, thu hồi Giấy xác nhận;

3. Quy định chi tiết các nội dung thựchiện trong quá trình tư vấn tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhànước;

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,tổ chức liên quan thực hiện kiểm tra, thchị tra các hoạt động tư vấn, hoạt độngđánh giá Hệ thống quản lý chất lượng của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấnđộc lập, tổ chức chứng nhận; hoạt động đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống quảnlý chất lượng cho chuyên gia tư vấn, đánh giá của cơ sở đào tạo; hoạt động xâydựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan, tổ chứcthuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước và xử lý tbò thẩm quyền đối với các vi phạmtbò quy định tại Thbà tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Chương VII

ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH

Điều 44. Hiệu lực thihành

1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kểtừ ngày 01 tháng 12 năm 2014.

2. Thbà tư này thay thế Thbà tư số 01/2010/TT-BKHCN, Thbà tư số 09/2011/TT-BKHCN và Thbà tư số 27/2011/TT-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn một số nội dung triển khai xây dựngvà áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tbò tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chínhngôi ngôi nhà nước.

Điều 45. Quy địnhchuyển tiếp

Đến ngày 31 tháng 12 năm 2015, các tổchức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức chứng nhận đã được cấp Giấyxác nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động tbò quy định tại Thbà tư số 01/2010/TT-BKHCN và Thbà tư số 09/2011/TT-BKHCN phải hoàn thành cbà cbà việc lập hồsơ đẩm thựcg ký tbò quy định tại Thbà tư này để được ô tôm xét, cấp Giấy xác nhận vàthẻ cho chuyên gia tư vấn, đánh giá.

Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, các Giấyxác nhận đủ di chuyểnều kiện hoạt động, các thẻ chuyên gia đã được cấp tbò quy định tạiThbà tư số 01/2010/TT-BKHCN và Thbà tư số09/2011/TT-BKHCN hết hạn hiệu lực.

Điều 46. Trách nhiệmthi hành

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngangBộ, Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấptỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thbà tư này.

2. Người đứng đầu cơ quan xây dựng vàáp dụng Hệ thống quản lý chất lượng, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Thbà tư này.

3. Tổng cục trưởngTổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng chịu trách nhiệmhướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiệnThbà tư này.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấnđề phát sinh hoặc vướng đắt, đề nghị tổ chức và cá nhân phản ánh bằng vẩm thực bản vềBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, BHXHVN;
- Vẩm thực phòng Quốc hội;
- Vẩm thực phòng Tổng Bí thư;
- Vẩm thực phòng Chủ tịch nước;
- Vẩm thực phòng Chính phủ
- UBND các tỉnh, đô thị trực thuộc TW;
- Cbà báo;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm tra vẩm thực bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, PC, TĐC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Việt Thchị

PHỤ LỤCI

CÁCMẪU BIỂU
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)

1. Mẫu1. DMTTHCBN: Dchị mục thủ tục hành chính được đưa vào xây dựng, áp dụngHệ thống quản lý chất lượng tại các Bộ, ngành.

2. Mẫu 2.DMTTHCTTP: Dchị mục thủ tục hành chính được đưa vào xâydựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương.

3. Mẫu 3.GĐKTV/ĐG: Giấy đẩm thựcg ký tham gia hoạt động tư vấn/đánhgiá Hệ thống quản lý chất lượng.

4. Mẫu 4.DSCGTV/ĐG: Dchị tài liệu chuyên gia tư vấn/đánh giá của tổchức tư vấn/chứng nhận.

5. Mẫu5. TTKNTV/ĐG: Tóm tắt kinh nghiệm hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thốngquản lý chất lượng của chuyên gia tư vấn/đánh giá.

6. Mẫu 6. BCQTTV/ĐG: Báo cáo quátrình hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng.

7. Mẫu 7.GXNTV/ĐG: Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện tư vấn/đánh giá Hệthống quản lý chất lượng.

8. Mẫu 8.TCGTV/ĐG: Thẻ chuyên gia tư vấn/đánh giá.

9. Mẫu9. GĐKCLTV/ĐG: Giấy đẩm thựcg ký cấp lại Giấy xác nhận tham gia hoạt động tưvấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng.

10. Mẫu10. GĐKBSCGTV/ĐG: Giấy đẩm thựcg ký cấp bổ sung thẻ cho các chuyêngia tư vấn/đánh giá.

11. Mẫu11. BCTV:Báo cáo tình hình hoạt động tư vấn.

12. Mẫu12. BCĐG:Báo cáo tình hình hoạt động đánh giá.

13. Mẫu13. GĐKĐT: Giấy đẩm thựcg ký tham gia hoạt động đào tạo về tư vấn/đánhgiá Hệ thống quản lý chất lượng.

14. Mẫu14. DSGV:Dchị tài liệu giảng viên.

15. Mẫu 15. LLGV: Lý lịch củagiảng viên.

16. Mẫu16. GXNĐT: Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệthống quản lý chất lượng.

17. Mẫu17. GĐKCLĐT: Giấy đẩm thựcg ký cấp lại Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện đào tạovề tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng.

18. Mẫu 18. BCĐT: Báo cáo kếtquả đào tạo.

19. Mẫu 19. KHKT: Kế hoạch kiểmtra.

20. Mẫu 20. QĐKT: Quyết địnhkiểm tra.

21. Mẫu 21. BBKT: Biên bản kiểmtra.

Mẫu 1. DMTTHCBN
26/2014/TT-BKHCN

TÊN BỘ, NGÀNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…., ngày … tháng … năm

DANH MỤC THỦTỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ĐƯA VÀO XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI...BỘ, NGÀNH...

(Cập nhật đếnngày…….)

STT

Tên cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

I

Khối cơ quan của Bộ/ngành

1.

2.

II

Cơ quan cấp Tổng cục, Cục và tương đương thuộc Bộ/ngành

II.1

1.

2.

1.

2.

III

Cục và tương đương thuộc Tổng cục

III.1

1.

2.

1.

2.

IV

Chi cục và tương đương thuộc Cục (nếu có)

IV.1

1.

2.

1.

2.

V

Cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (nếu có xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng)

V.1

1.

2.

1.

2.

VI

Cơ quan được tổ chức tbò hệ thống ngành dọc (đối với các Bộ, ngành có hệ thống cơ quan được tổ chức tbò hệ thống ngành dọc)

VI.1

1.

2.

1.

2.

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Mẫu 2. DMTTHCTTP
26/2014/TT-BKHCN

TÊN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…., ngày … tháng … năm

DANH MỤC THỦTỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ĐƯA VÀO XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI...TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG...

(Cập nhật đếnngày...)

STT

Tên cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

I

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1....

2....

….

II

Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trừ Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

II.1

1....

2....

….

1....

2....

….

III

Chi cục và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

III.1

1....

2....

….

1....

2....

….

IV

Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

IV.1

1....

2....

….

1....

2....

….

V

Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng)

V.1

1....

2....

….

1....

2....

….

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Mẫu 3. GĐKTV/ĐG
26/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY ĐĂNG KÝ

THAM GIA HOẠTĐỘNG TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨCTHUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

Kính gửi: Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

1. Tên tổ chức/cá nhân.....................................................................................................

2. Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................................

Điện thoại: …….………. Fax:………………E-mail:.............................................................

3. Quyết định thành lập/Giấy phép kinhdochị/Giấy phép hoạt động (đối với tổ chức)số: …….., Cơ quan cấp: ………… cấpngày ……. tại ...........................................................................................................

4. Sau khi nghiên cứu các tình tình yêu cầu vềhoạt động tư vấn/đánh giá quy định tại Thbà tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, ………..(tên tổ chức/cánhân)....nhận thấy đáp ứng tình tình yêu cầu để hoạt động trong lĩnh vực ...(tư vấn/đánhgiá)...Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chứcthuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

Đề nghị Tổngcục tiêu chuẩn đo lường chất lượng ô tôm xét và cấp Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiệntư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chứcthuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước và thẻ chuyên gia.

(Tên tổ chức/cá nhân)...cam kết thựchiện đúng các quy định về hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượngtbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂNKý, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)

Mẫu 4. DSCGTV/ĐG
26/2014/TT-BKHCN

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC TƯ VẤN/CHỨNG NHẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

DANH SÁCHCHUYÊN GIA TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN/CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN/ĐÁNHGIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨCTHUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

STT

Họ và tên

Ngày sinh

Chứcdchị

Trình độ

Quyết định tuyển dụng/Hợp hợp tác lao động

Chứng chỉ được cấp

HTQLCL

QLHCNN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

-

------

------

------

------

------

------

------

-

------

------

------

------

------

------

------

(Tên tchức)...cam đoan cácthbà tin trên là đúng và chịu trách nhiệm về các khai báo giao tiếp trên.

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Mẫu 5. TTKNTV/ĐG
26/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

TÓM TẮT KINHNGHIỆM HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CHUYÊN GIA TƯVẤN/ĐÁNH GIÁ

1. Họ và tên:

Địa chỉ liên hệ:

Điện thoại, Fax, E-mail:

2. Quá trình cbà tác:

TT

Thời gian

Nhiệm vụ chuyên môn

Đơn vị cbà tác

3. Kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn/đánhgiá Hệ thống quản lý chất lượng:

TT

Thời gian

Tổ chức, dochị nghiệp đã tư vấn/đánh giá

Địa chỉ liên hệ, ĐT, Fax, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện

Kết quả tư vấn/đánh giá

Đơn vị chứng nhận/tư vấn

Thbà tin biệt:

.......................................................................................................................................

Tôi cam đoan các thbà tin trên là đúng và chịutrách nhiệm về các khai báo giao tiếp trên.

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI KHAI(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu 6. BCQTTV/ĐG
26/2014/TT-BKHCN

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC TƯ VẤN/CHỨNG NHẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BÁO CÁO QUÁTRÌNH HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001 CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN/CHỨNG NHẬN

STT

Tên tổ chức, dochị nghiệp được tư vấn/ đánh giá

Thuộc Bộ/ngành /tỉnh/đô thị

Địa chỉ liên hệ, ĐT, Fax, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện

Thời gian tư vấn/đánh giá

Kết quả tư vấn/đánh giá

Đơn vị chứng nhận/tư vấn

Ghichú

Bắt đầu

Kết thúc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

---

---------

---------

--------

----

----

--------

--------

----

---

---------

---------

--------

----

----

--------

--------

----

(Tên tổ chức)...cam đoan cácthbà tin trên là đúng và chịu trách nhiệm về các khai báo giao tiếp trên.

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu 7. GXNTV/ĐG
26/2014/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨNĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:       /TĐC-HCHQ

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

GIẤY XÁC NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆNTƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨCTHUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

Cẩm thực cứ Quyếtđịnh số27/2014/QĐ-TTg ngày04 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyềnhạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng;

Cẩm thực cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 03 năm 2014 củaThủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốcgia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động củacác cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước;

Cẩm thực cứ Thbà tư số 26/2014/TT-BKHCNngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chitiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTgngày 05 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống quản lýchất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chínhngôi ngôi nhà nước;

Tbò đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng xác nhận:

1. ... (tên tổ chức tư vấn/chuyêngia tư vấn độc lập/tổ chức chứng nhận)...

Địa chỉ:............................................................................................................................

Điện thoại: …………….. Fax: …………………. E-mail:........................................................

Đủ di chuyểnều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quảnlý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

2. Các chuyên gia của ...(tên tổ chứctư vấn/chứng nhận)...có tên trong Dchị tài liệu kèm tbò được cấp thẻ chuyêngia tư vấn/đánh giá.

3. Giấy xác nhận này có hiệu lực 03năm kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- Tên tổ chức/cá nhân tại mục 1;
- Lưu VT, HCHQ.

TỔNG CỤC TRƯỞNG

Mẫu 8. TCGTV/ĐG26/2014/TT-BKHCN

1. Mặt trước:

2. Mặt sau:

Ghi chú:

- Nền thẻ in màu vàng nhạt;

- Số thẻ chuyên gia tư vấn/đánh giá gồmhai phần:

+ Phần thứ nhất là chữ TVĐL hoặc TV hoặcĐG. TVĐL là ký hiệu đối với chuyêngia tư vấn độc lập, TV là ký hiệu đốivới chuyên gia tư vấn, ĐG là ký hiệu đối với chuyên gia đánh giá.

+ Phần thứ hai là số thứ tự của thẻ.

Mẫu 9. GĐKCLTV/ĐG26/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY ĐĂNG KÝCẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGTHEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

Kính gửi: Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

1. Tên tổ chức/cá nhân.....................................................................................................

2. Địa chỉ liên lạc:.............................................................................................................

Điện thoại: …………………. Fax: ………………. E-mail:......................................................

3. Ngày …/…/…, tên tổ chức/cánhân....đã được Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng ô tôm xét và cấpGiấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng tbòTiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đốivới cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước số .../TĐC-HCHQ.

4. Sau khi nghiên cứu các tình tình yêu cầu cấplại Giấy xác nhận tbò quy định tại Thbà tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, ...(tên tổ chức/cánhân)...nhận thấy đáp ứng các tình tình yêu cầu để được cấp lại Giấy xác nhận.

Đề nghị Tổngcục tiêu chuẩn đo lường chất lượng ô tôm xét và cấp lại Giấy xác nhận đủ di chuyểnềukiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốcgia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan, tổchức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước và thẻ chuyên gia.

(Tên tổ chức/cá nhân)...cam kết thựchiện đúng các quy định về hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượngtbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂNKý, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)

Mẫu 10. GĐKBSCGTV/ĐG26/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY ĐĂNG KÝ

CẤP THẺ BỔ SUNG CHO CÁCCHUYÊN GIA TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ

Kính gửi: Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

1. Tên tổ chức:................................................................................................................

2. Địa chỉ liên lạc:.............................................................................................................

Điện thoại: ………………….. Fax:……………… E-mail:......................................................

3. Ngày …/…/…, …tên tổ chức...đãđược Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng ô tômxét và cấp Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượngtbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước số ……/TĐC-HCHQ.

4. Sau khi nghiên cứu các tình tình yêu cầu đốivới chuyên gia tư vấn/đánh giá tbò quy định tại Thbà tư số: 26/2014/TT-BKHCNngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, ...(tên tổchức)...nhận thấy đáp ứng các tình tình yêu cầu để được cấp bổ sung thẻ cho cácchuyên gia trong hồ sơ kèm tbò. Đề nghị Tổng cụctiêu chuẩn đo lường chất lượng ô tôm xét và cấp bổ sung thẻ cho các chuyêngia này.

(Tên tổ chức)...cam kết thựchiện đúng các quy định về hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượngtbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨCKý, ghi rõ họ tên, đóng dấu

Mẫu 11. BCTV
26/2014/TT-BKHCN

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC TƯ VẤN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BÁO CÁO TÌNH HÌNHHOẠT ĐỘNG TƯ VẤN

(Từ ngày .../…/... đến ngày…/…/...)

Kính gửi: Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

1. Tên tổ chức tư vấn/chuyên gia tư vấnđộc lập:..............................................................

2. Địa chỉ:........................................................................................................................

3. Điện thoại: …………….. Fax: ……………… E-mail:.........................................................

4. Tình hình hoạt động tư vấn tại cơquan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước:

...tên tổ chức tư vấn/chuyên gia tư vấnđộc lập...báo cáo tình hình hoạt động tư vấn tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hànhchính ngôi ngôi nhà nước từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… như sau:

a) Hoạt động tư vấn tại cơ quan, tổ chứcthuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước trong kỳ báo cáo:

STT

Tên cơ quan được tư vấn

Thuộc Bộ/ngành /tỉnh/đô thị

Địa chỉ liên hệ, ĐT, Fax, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện

Thời gian tư vấn

Chuyên gia tư vấn

Kết quả tư vấn

Ghichú

b) Hoạt động duy trì, nâng thấp nẩm thựcg lựctư vấn trong kỳ báo cáo:

.......................................................................................................................................

c) Các thay đổi nếu có về tổ chức, nhân sự:

.......................................................................................................................................

5. Các kiến nghị, đề xuất(nếu có):

.......................................................................................................................................

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂNKý, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)

Mẫu 12. BCĐG
26/2014/TT-BKHCN

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BÁO CÁO TÌNHHÌNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ

(Từ ngày .../…/...đến ngày …/…/...)

Kính gửi: Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

1. Tên tổ chức chứng nhận:..............................................................................................

2. Địa chỉ:........................................................................................................................

3. Điện thoại: ……………… Fax: …………….. E-mail:.........................................................

4. Tình hình hoạt động đánh giá tại cơquan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước:

...tên tổ chức chứng nhận...báo cáo tình hình hoạt độngđánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệthống hành chínhngôi ngôi nhà nước từ ngày …/…/... đến ngày…/…/... như sau:

a) Hoạt động đánh giá tại cơ quan, tổchức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước trong kỳ báo cáo:

STT

Tên cơ quan được đánh giá

Thuộc Bộ/ngành /tỉnh/đô thị

Địa chỉ liên hệ, ĐT, Fax, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện

Thời gian đánh giá

Chuyên gia đánh giá

Kết quả đánh giá

Ghichú

b) Hoạt động duy trì,nâng thấp nẩm thựcg lực đánh giátrong kỳ báo cáo:

.......................................................................................................................................

c) Các thay đổi nếu có về tổ chức, nhân sự:

.......................................................................................................................................

5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có):

.......................................................................................................................................

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

Mẫu 13. GĐKĐT26/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐĂNG KÝTHAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VỀ TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEOTIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 CHOCHUYÊN GIA TƯ VẤN/ ĐÁNH GIÁ

Kính gửi: Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

1. Tên cơ sở đào tạo:......................................................................................................

2. Địa chỉ liên lạc:.............................................................................................................

Điện thoại: ……………... Fax: …………….. E-mail:.............................................................

3. Quyết định thành lập số:...............................................................................................

Cơ quan cấp: ……….... cấp ngày …………….. tại.............................................................

4. Sau khi nghiên cứu các tình tình yêu cầu đốivới cơ sở đào tạo quy định tại Thbà tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, ... tên cơ sở đào tạo...nhận thấyđáp ứng các tình tình yêu cầu để hoạt động trong lĩnh vực đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệthống quản lý chất lượng tbò Tiêuchuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 chochuyên gia tư vấn/đánh giá thực hiện tư vấn/đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệthống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

Đề nghị Tổngcục tiêu chuẩn đo lường chất lượng ô tôm xét và cấp Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiệnđào tạo về tư vấn/đánh giá hệ thống quản lý chất lượng tbò tiêu chuẩn quốc giaTCVN ISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn/đánhgiá.

... tên cơ sở đào tạo... cam kếtthực hiện đúng các quy định về hoạt động đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quảnlý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn/đánh giá.

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠOKý, ghi rõ họ tên và đóng dấu


Mẫu 14. DSGV
26/2014/TT-BKHCN

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

DANH SÁCH GIẢNGVIÊN

STT

Họ và tên

Năm sinh

Đơn vị cbà tác

Chức vụ, giáo dục hàm, giáo dục vị

Trình độ

(ghi rõ chuyên ngành đào tạo)

Kinh nghiệm cbà cbà việc

(ghi rõ số năm cbà tác)

Địa chỉ liên hệ

Giảng các chuyên đề

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

2

3

4

5

…………………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

(Tên cơ sở đào tạo)…..cam đoan cácthbà tin trên là đúng và chịu trách nhiệm về các khai báo giao tiếp trên.

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠOKý, ghi rõ họ tên, đóng dấu


Mẫu 15. LLGV26/2014/TT-BKHCN

LÝ LỊCH CỦAGIẢNG VIÊN

1. Họ và tên:

Địa chỉ:

Đơn vị cbà tác:                       Chứcvụ:

Điện thoại liên hệ:                      Cơquan:                      Email:

2. Quá trình cbà tác:

TT

Thời gian

Nhiệm vụ chuyên môn

Đơn vị cbà tác

3. Kinh nghiệm giảng dạy:

3.1. Những phức tạpa đào tạo thamgia giảng dạy (nếu có):

TT

Tên phức tạpa đào tạo

Thời gian

Nội dung tham gia giảng dạy

3.2. Những phức tạpa đào tạo về kỹnẩm thựcg sư phạm đã tham dự (nếu có):

TT

Tên phức tạpa đào tạo

Thời gian

Đơn vị tổ chức

4. Kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn/đánhgiá Hệ thống quản lý chất lượng:

TT

Thời gian

Cơ quan, tổ chức, dochị nghiệp đã tư vấn/đánh giá

Địa chỉ liên hệ, ĐT, Fax, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện

Kết quả tư vấn/đánh giá

Đơn vị chứng nhận/tư vấn

Thbà tin biệt:

.......................................................................................................................................


XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠOKý, ghi rõ họ tên và đóng dấu

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI KHAI LÝ LỊCHKý, ghi rõ họ tên

Mẫu 16. GXNĐT
26/2014/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨNĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:          /TĐC-HCHQ

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO VỀ TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊUCHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 CHOCHUYÊN GIA TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ

Cẩm thực cứ Quyếtđịnh số27/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủquy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục tiêu chuẩnđo lường chất lượng;

Cẩm thực cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 củaThủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩnquốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt độngcủa các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước;

Cẩm thực cứ Thbà tư số 26/2014/TT-BKHCNngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chitiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTgngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc áp dụng Hệ thống quảnlý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hànhchính ngôi ngôi nhà nước,

Tbò đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy, Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng xác nhận:

1. …………………….. (tên cơ sở đào tạo)

Địa chỉ:............................................................................................................................

Điện thoại: ………………. Fax: …………… E-mail:..............................................................

Đủ di chuyểnều kiện đào tạo về tư vấn/đánhgiá Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn/đánhgiá thực hiện tư vấn/đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chínhngôi ngôi nhà nước.

2. Giấy xác nhận này có hiệu lực 03năm kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- Tên cơ sở đào tạo tại mục 1;
- Lưu VT, HCHQ.

TỔNG CỤC TRƯỞNG

Mẫu 17. GĐKCLĐT26/2014/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY ĐĂNG KÝCẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO VỀ TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝCHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO9001:2008 CHO CHUYÊN GIA TƯ VẤN/ ĐÁNH GIÁ

Kính gửi: Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

1. Tên cơ sở đào tạo:......................................................................................................

2. Địa chỉ liên lạc:.............................................................................................................

Điện thoại: …………….. Fax: ……………. E-mail:...............................................................

3. Ngày …/…/…, …tên cơ sở đào tạo...đã được Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượngô tôm xét và cấp Giấy xác nhận đủ di chuyểnều kiện đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thốngquản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO 9001:2008 cho chuyên gia tư vấn/đánh giá số ……./TĐC-HCHQ.

Trong thời hạn hiệu lực của Giấy xácnhận, ... tên cơ sở đào tạo.... đã thực hiện tbò đúng các quy định vềhoạt động đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩnquốc gia TCVN ISO 9001:2008 cho chuyên giatư vấn/đánh giá.

... Tên cơ sở đào tạo.... gửikèm tbò bản báo cáo tình hình hoạt động đào tạo trong thời hạn hiệu lực của Giấyxác nhận, đề nghị Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chấtlượng ô tôm xét và cấp lại Giấy xác nhận.

….. Tên cơ sở đào tạo... cam kếtthực hiện tbò đúng các quy định về hoạt động đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thốngquản lý chất lượngtbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008cho chuyên gia tư vấn/ đánh giá.

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠOKý, ghi rõ họ tên và đóng dấu

Mẫu 18. BCĐT
26/2014/TT-BKHCN

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BÁO CÁO KẾTQUẢ ĐÀO TẠO

1. Thời gian phức tạpa đào tạo:................................................................................................

2. Địa di chuyểnểm đào tạo:.........................................................................................................

3. Dchị tài liệu giảng viên và các chuyênđề đã giảng của từng giảng viên:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

4. Số lượng giáo dục viên:......................................................................................................

Số lượng giáo dục viên đạt:....................................................................................................

Số lượng giáo dục viên khbà đạt:..........................................................................................

5. Dchị tài liệu giáo dục viên:

STT

Họ và tên

Ngày sinh

Chức vụ

Đơn vị cbà tác

Số chứng chỉ

Ghi chú

(Tên cơ sở đào tạo)...cam đoan cácthbà tin trên làđúng và chịu trách nhiệm về các khai báo giao tiếp trên.

…, ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu 19. KHKT
26/2014/TT-BKHCN

TÊN BỘ/NGÀNH/UBND CẤP TỈNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../QĐ-...

…., ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Kếhoạch kiểm tra cbà cbà việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chấtlượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦUBỘ, NGÀNH/
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH

Cẩm thực cứ ...quy định về chức nẩm thựcg,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh...;

Cẩm thực cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 củaThủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩnquốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt độngcủa các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước;

Cẩm thực cứ Thbà tư số 26/2014/TT-BKHCNngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chitiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTgngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc áp dụng Hệ thống quảnlý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hànhchính ngôi ngôi nhà nước,

Tbò đề nghị của ...tên đơn gàrình Quyết định...,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểmtra cbà cbà việc xây dựng, áp dụng, duy trì vàcải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệthống hành chính ngôi ngôi nhà nước thuộc ...Bộ, ngành/tỉnh, thành ph... năm....

Điều 2. Quyết định này có hiệulực kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Kinh phí kiểm tra....

Điều 4. ...tên đơn vị chủtrì của các Bộ, ngành/Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, đô thị...có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này tbò các quy định hiện hành.

Điều 5. ...tên đơn gàrình Quyết định..., ...các đơn vị có liên quan... chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4, 5;
- Lưu ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU BỘ, NGÀNH/
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

KẾ HOẠCH KIỂMTRA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGTHEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC ...BỘ,NGÀNH/TỈNH, THÀNH PHỐ... NĂM...

(Ban hành kèmtbò Quyết định số …/QĐ-... ngày … tháng … năm … của ...Người đứng đầu Bộ,ngành/Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp tỉnh...).

TT

Tên cơ quan chịu sự kiểm tra

Đơn vị kiểm tra

Đơn vị phối hợp

Hình thức kiểm tra

Thời gian kiểm tra

Thbà qua hồ sơ và báo cáo

Tại trụ sở cơ quan

1

2

3

Mẫu 20. QĐKT
26/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……/QĐ-…

…., ngày … tháng … năm

QUYẾT ĐỊNH

Về cbà cbà việc kiểmtra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượngtbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦUCƠ QUAN

Cẩm thực cứ ...quy định về chức nẩm thựcg,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan...;

Cẩm thực cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 củaThủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩnquốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt độngcủa các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước;

Cẩm thực cứ Thbà tư số 26/2014/TT-BKHCNngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chitiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTgngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc áp dụng Hệ thống quảnlý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hànhchính ngôi ngôi nhà nước,

Cẩm thực cứ Quyết định số …../QĐ-... ngày... tháng ... năm .... của ... Người đứng đầu Bộ, ngành/Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp tỉnh... về cbà cbà việc phê duyệt Kế hoạch kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng,duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chứcthuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước thuộc ...Bộ, ngành/tỉnh, đô thị... năm.... (nếu là cuộc kiểm tra tbò dự định);

Cẩm thực cứ chỉ đạo của ……….. về cbà cbà việc ……………(nếu là cuộc kiểm tra đột xuất);

Tbò đề nghị của ...tên đơn gàrình Quyết định...,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập đoàn kiểmtra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượngtbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008gồm các thành viên sau:

1. Họ tên và chức vụ: Trưởng đoàn

2. Họ tên và chức vụ: Thành viên

3. …….

Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệmvụ kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lýchất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2008 đối với:

- Tên và địa chỉ của cơ quan chịu sựkiểm tra:

- Chế độ kiểm tra: (tbò dự định hằngnăm/đột xuất)

- Thời gian kiểm tra: từ ngày ....tháng .... năm …. đến ngày .... tháng .... năm ....

Điều 3. Quyết định này có hiệulực kể từ ngày ký.

Điều 4. Đoàn kiểm tra, ...cơquan chịu sự kiểm tra.... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu ...

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Mẫu 21. BBKT
26/2014/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

…., ngày … tháng … năm

BIÊN BẢN KIỂMTRA

về cbà cbà việc xây dựng,áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốcgia TCVN ISO 9001:2008

Số:………………

Cẩm thực cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 củaThủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tbò Tiêu chuẩnquốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt độngcủa các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước;

Cẩm thực cứ Thbà tư số 26/2014/TT-BKHCNngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chitiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTgngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc áp dụng Hệ thống quảnlý chất lượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hànhchính ngôi ngôi nhà nước,

Cẩm thực cứ Quyết định số ……/QĐ- ngày …/…/…của ...Người đứng đầu cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra... về cbà cbà việc kiểm trahoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượngtbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008;

Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra từngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … tại ....cơ quan chịu sự kiểmtra....

Thành phần Đoàn kiểm tra gồm:

1) ……….. Chức vụ: ……………… - Trưởngđoàn.

2) ……….. Chức vụ: ……………… - Thành viên.

3) ……….. Chức vụ: ……………… - Thành viên.

Đại diện của cơ quan chịu sự kiểm tragồm:

1) ………. Chức vụ: ……………….

2) ………. Chức vụ: ……………….

3) ………. Chức vụ: ……………….

I. Nội dung - kết quả kiểm tra

II. Nhận xét và kết luận

III. Yêu cầu đối với cơquan chịu sự kiểm tra

IV. Ý kiến của cơ quan chịu sự kiểmtra

Việc kiểm tra kết thúc vào hồi ……., ngày.... tháng .... năm ….. tại ……..............

Biên bản được lập thành 02 (hai) bảncó giá trị như nhau, đã được tìm hiểu lại cho những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có tên trên cùng lắng lắng nghe,cbà nhận là đúng và thống nhất thbà qua. Cơ quan chịu sự kiểm tra giữ 01 (một)bản và Đoàn kiểm tra giữ 01 (một) bản./.

Đại diện cơ quan chịu sự kiểm tra(ký tên và đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

1. Nếu có thành viên trong đoàn kiểm trakhbà thống nhất thì Trưởng đoàn kiểm tra có quyền quyết định và chịu trách nhiệmvề nội dung Biên bản kiểm tra. Trường hợp này, thành viên trong đoàn kiểm tracó quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo cấp trên.

2. Trường hợp cơ quan chịu sự kiểm trakhbà ký Biên bản thì đoàn kiểm tra phải ghi rõ: “Đại diện cơ quan chịu sự kiểmtra khbà ký biên bản kiểm tra và nêu rõ lý do khbà ký biên bản kiểm tra”.Biên bản này vẫn có giá trị khi có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra.

PHỤ LỤCII

CHƯƠNGTRÌNH ĐÀO TẠO VỀ TƯ VẤN XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐCGIA TCVN ISO 9001:2008
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)

STT

Nội dung/Chuyên đề đào tạo

Thời lượng đào tạo

(Tiết giáo dục)

1.

Chuyên đề 1: Tổng quan về vai trò tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng:

- Tìm hiểu về vai trò của chuyên gia tư vấn.

- Phân biệt các lĩnh vực tư vấn.

- Những kiến thức, kỹ nẩm thựcg tối thiểu cần trang được cho một chuyên gia tư vấn.

05

2.

Chuyên đề 2: Những khái niệm về quản lý chất lượng và các tình tình yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

15

Những khái niệm:

- Khái niệm về sản phẩm, chất lượng, quản lý, quản lý hệ thống, biệth hàng, biệth hàng nội bộ.

- Sản phẩm của hoạt động tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng và mức chất lượng mong muốn.

05

Các tình tình yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008:

- Mục đích sử dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động quản lý.

- Ý nghĩa của các từ ngữ trong ISO: “tài liệu, hồ sơ”, “Khi thích hợp”...

- Các tình tình yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.

10

3

Chuyên đề 3: Áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước:

- Cải cách hành chính và mối quan hệ với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.

- Sự tương hợp tác giữa Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

- Đặc thù của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước (khbà có cạnh trchị, hoạt động khbà vì lợi nhuận).

- Hệ thống các cơ quan, tổ chức hành chính ngôi ngôi nhà nước Trung ương: Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

- Hệ thống các cơ quan hành chính ngôi ngôi nhà nước địa phương: hệ thống Ủy ban nhân dân các cấp, Hệ thống các cơ quan chuyên môn.

- Nguyên tắc cơ bản để xác định thủ tục hành chính: Thủ tục hành chính nội bộ (quản lý nội bộ) và Thủ tục hành chính phục vụ các tình tình yêu cầu của tổ chức và cá nhân.

- Xác định sản phẩm, phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

- Các quy định của pháp luật về cbà phụ thân, kiểm soát thủ tục hành chính.

08

4.

Chuyên đề 4: Thực hành tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước

08

Hệ thống tài liệu tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và Mô hình khung:

- Tài liệu cần có tbò tình tình yêu cầu tiêu chuẩn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.

- Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng cho các cơ quan tại địa phương do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ cbà phụ thân hoặc Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng cho các cơ quan được tổ chức tbò hệ thống ngành dọc do các Bộ, ngành cbà phụ thân.

03

Thực hành tư vấn:

- Những thuận lợi và phức tạp khẩm thực khi thực hiện tư vấn.

- Yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn khi thực hiện tư vấn tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

- Áp dụng biện pháp quá trình trong cbà cbà việc thực hiện tư vấn.

- Kỹ thuật phỏng vấn, khảo sát tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

05

5.

Chuyên đề 5: Các nội dung biệt có liên quan (nếu có)

Nội dung và thời lượng đào tạo do cơ sở đào tạo quy định

6.

Bài kiểm tra giữa phức tạpa

01

7.

Bài kiểm tra cuối phức tạpa

03

PHỤ LỤCIII

CHƯƠNGTRÌNH ĐÀO TẠO VỀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVNISO 9001:2008
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số: 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)

STT

Nội dung/Chuyên đề đào tạo

Thời lượng đào tạo

(Tiết giáo dục)

1.

Chuyên đề 1: Những khái niệm về quản lý chất lượng và các tình tình yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

15

Những khái niệm:

- Khái niệm về sản phẩm, chất lượng, quản lý, quản lý hệ thống, biệth hàng, biệth hàng nội bộ.

- Sản phẩm của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước và mức chất lượng mong muốn.

05

Những kiến thức cần thiết về quản lý chất lượng và bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:

- Khái niệm về kiểm tra, kiểm soát, đảm bảo chất lượng, quản lý chất lượng.

- Tám nguyên tắc quản lý chất lượng và mối quan hệ với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

- Ý nghĩa và mục đích bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000.

- Giới thiệu Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trên cơ sở gắn kết với hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước.

- Ý nghĩa của các từ ngữ trong ISO: “tài liệu, hồ sơ”, “Khi thích hợp”...

- Các tình tình yêu cầu trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.

10

2.

Chuyên đề 2: Tổng quan về hoạt động đánh giá

- Những khái niệm cbà cộng về đánh giá, các loại hình đánh giá.

- Quản lý chương trình đánh giá.

- Lập dự định và chuẩn được đánh giá.

- Yêu cầu đối với đoàn đánh giá và chuyên gia đánh giá.

- Các hoạt động đánh giá.

- Phân loại sự khbà phù hợp, làm vẩm thực báo cáo sự khbà phù hợp, thẩm xét hành động khắc phục và kết luận vấn đề.

04

3

Chuyên đề 3: Kỹ nẩm thựcg đánh giá và trách nhiệm, quyền hạn của chuyên gia đánh giá

- Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 19011 và ISO/IEC 17021.

- Các kiến thức và kỹ nẩm thựcg cần thiết đối với chuyên gia đánh giá.

- Trách nhiệm và quyền hạn của chuyên gia đánh giá.

- Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng đoàn đánh giá.

04

4.

Chuyên đề 4: Thực hành đánh giá

13

Những cbà cbà việc cần chuẩn được trước khi tiến hành đánh giá:

- Các loại tài liệu cần chuẩn được trước khi đánh giá.

- Xây dựng bảng câu hỏi (những nội dung dự kiến, trình tự thực hiện cuộc đánh giá).

- Những dạng câu hỏi nên và khbà nên sử dụng trong quá trình đánh giá.

- Tìm hiểu về hoạt động của tổ chức được đánh giá:

+ Tài liệu cần có tbò tình tình yêu cầu Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.

+ Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng cho các cơ quan tại địa phương do Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ cbà phụ thân hoặc Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng cho các cơ quan được tổ chức tbò hệ thống ngành dọc do các Bộ, ngành cbà phụ thân.

+ Các thủ tục hành chính được cbà phụ thân tbò quy định của pháp luật liên quan đến tổ chức được đánh giá.

05

Thực hành đánh giá:

- Quản lý quá trình đánh giá - phiên họp khai mạc.

- Áp dụng biện pháp quá trình trong cbà cbà việc thực hiện đánh giá (đầu vào, hoạt động biến đổi, đầu ra).

- Kỹ thuật phỏng vấn, đánh giá nơi được đánh giá là cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính ngôi ngôi nhà nước (những mềm tố nhạy cảm).

04

Kết thúc đánh giá và giám sát cbà cbà việc khắc phục/hành động khắc phục sau đánh giá:

- Lập báo cáo đánh giá, những nội dung cần có của báo cáo đánh giá.

- Phân loại sự khbà phù hợp (nặng/nhẹ) và di chuyểnểm lưu ý.

- Quản lý quá trình đánh giá - phiên họp kết thúc.

- Giám sát biện pháp khắc phục/hành động khắc phục về các di chuyểnểm khbà phù hợp đã phát hiện trong cuộc đánh giá.

04

5.

Chuyên đề 5: Các nội dung biệt có liên quan (nếu có)

Nội dung và thời lượng đào tạo do cơ sở đào tạo quy định

6.

Bài kiểm tra giữa phức tạpa

01

7.

Bài kiểm tra cuối phức tạpa

03

  • Lưu trữ
  • Ghi chú
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
  • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
  • Hỏi đáp pháp luật
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

Tên truy cập hoặc Email:

Mật khẩu xưa xưa cũ:

Mật khẩu mới mẻ mẻ:

Nhập lại:

Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

E-mail:

Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

Tiêu đề Email:

Nội dung:

Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

Email nhận thbà báo:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

Email nhận thbà báo:

Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Article Sources
Thủ tướng 'thúc' tiến độ thấp tốc tại Cao Bằng, Lạng Sơn editorial policy.
  1. 3 phó giám đốc Sở ở Thchị Hóa được cách tất cả các chức vụ trong Đảng

Compare Accounts
×
Tổng Bí thư Tô Lâm và Phu nhân bắt đầu thăm chính thức Malaysia
Provider
Name
Description